Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Sara's classmates said that she littered on the school yard. She denied it.
A.Sara denied having littered on the school yard.
B.Sara denied her friends' littering on the school yard.
C.Having littered on the school yard, Sara's classmates denied it.
D.As Sara denied it, her classmates said that she littered on the school yard.
Câu hỏi trong đề: Tổng hợp bộ đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh các năm !!
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án A
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Bạn cùng lớp của Sara đã nói rằng cô đã xả rác ra sân trường. Cô ấy đã phủ nhận điều đó. Xét các đáp án:
A.Sara đã phủ nhận việc đã xả rác ra sân trường → Đúng. Với cấu trúc: Deny + ving sth: phủ nhận đã làm điều gì; người ta dùng “Having Vp2 sth” để nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước hành động “deny” trong quá khứ
B.Sara đã phủ nhận việc xả rác của bạn bè cô ấy lên sân trường → Sai nghĩa
C.Xả rác lên sân trường, bạn bè Sara đã phủ nhận nó → Sai nghĩa
D.Khi Sara phủ nhận nó, bạn bè cô ấy đã nói rằng cô ấy xả rác lên sân trường → Sai thứ tự hành động diễn ra
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Địa lí (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. go into
B. go around
C. go for
D. go up
Lời giải
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A.go into (phr.v): bắt đầu làm gì; thảo luận, kiểm chứng, mô tả, giải thích một cách chi tiết và thận trọng
B.go around (phr.v): đủ cho mọi người trong nhóm; đến thăm ai; cư xử tệ
C.go for (phr.v): chọn, say mê, cố gắng
D.go up (phr.v): tăng lên
Tạm dịch: Còn nhiều vấn đề khác về cuộc sống thành thị cái mà tôi không muốn đi vào sâu để thảo luận kỹ ngay lúc này.
Câu 2
A. eye
B. peek
C. flash
D. glimpse
Lời giải
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ:
Catch the eye of sb = catch one’s eye (coll): thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Cửa hàng của bạn cần có một biển hàng thật nổi bật để nó sẽ thu hút được sự chú ý của bất kỳ ai khi đi bộ xuống con đường này. Điều đó có thể giúp bạn bán được nhiều hàng hơn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Catch a glimpse of sb = catch sight of sb = see for a moment (coll): nhìn lướt qua, nhìn thoáng qua nhanh chỉ trong chốc lát
Câu 3
A. doing things in the wrong order
B. do things in the right order
C. knowing the ropes
D. upsetting the apple cart
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. mouth
B. face
C. reputation
D. fame
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. benefit
B. responsibility
C. aid
D. difficulty
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A.We came in the room, our boss was sitting in the front desk.
B.When we came in the room, our boss had been sitting in the front desk.
C.When we came in the room, in the front desk was sitting our boss.
D.Hardly had we come in the room when our boss sat in the front desk
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.