Quảng cáo
Tên muối = tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
Ví dụ:
Na2SO4 : natri sunfat,
Fe(NO3)3: sắt (III) nitrat,
KHCO3: kali hiđrocacbonat
Chú ý:
- Cl: clorua
=S: sunfua
= SO3: sunfit
= SO4: sunfat
=CO3: cacbonat
≡ PO4: photphat.
Ý nghĩa của bảng tính tan trong nước của các axit – bazơ – muối ?
về câu hỏi!