Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Tên muối = tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
Ví dụ:
Na2SO4 : natri sunfat,
Fe(NO3)3: sắt (III) nitrat,
KHCO3: kali hiđrocacbonat
Chú ý:
- Cl: clorua
=S: sunfua
= SO3: sunfit
= SO4: sunfat
=CO3: cacbonat
≡ PO4: photphat.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dung dịch là gì? Dung môi là gì? Chất tan là gì? Ví dụ minh họa.
Câu 3:
Ý nghĩa của bảng tính tan trong nước của các axit – bazơ – muối ?
Câu 5:
Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn?
về câu hỏi!