Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Các cách tính khối lượng của dung dịch:
Cách 1: Tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng chất tan và khối lượng dung môi.
mdd = mct + mdm
Trong đó: + mdd là khối lượng dung dịch (g).
+ mct là khối lượng chất tan (g).
+ mdm là khối lượng dung môi (g).
Ví dụ: Hòa tan 10 g muối NaCl vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được.
Giải
Theo đề bài ta có: mct = 10 g, mdm = 40 g
Khối lượng dung dịch muối là: mdd = mct + mdm = 10 + 40 = 50 g
Nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được:
Cách 2: Tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng chất tan có trong dung dịch và nồng độ phần trăm của dung dịch.
Trong đó:
+ mdd là khối lượng dung dịch (g)
+ mct là khối lượng chất tan có trong dung dịch (g).
+ C% là nồng độ % của dung dịch.
Ví dụ: Hòa tan 4 gam NaCl vào nước được dung dịch NaCl 10%. Tính khối lượng dung dịch thu được sau khi pha.
Hướng dẫn:
Cách 3: Tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng riêng và thể tích dung dịch.
mdd = Vdd.d
Trong đó:
mdd là khối lượng dung dịch (g)
Vdd là thể tích dung dịch (ml)
d là khối lượng riêng của dung dịch (g/ml)
Ví dụ:
Tính khối lượng của 100 ml dung dịch H2SO4, biết khối lượng riêng của dung dịch là d = 1,83 g/ml.
Hướng dẫn:
Khối lượng dung dịch là:
mdd = Vdd.d = 100.1,83 = 183 g.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dung dịch là gì? Dung môi là gì? Chất tan là gì? Ví dụ minh họa.
Câu 3:
Ý nghĩa của bảng tính tan trong nước của các axit – bazơ – muối ?
Câu 5:
Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn?
về câu hỏi!