Câu hỏi trong đề: Tổng hợp câu hỏi ôn tập Hóa Học lớp 8 cực hay, chi tiết !!
Bắt đầu thiQuảng cáo
Trả lời:
a) Pha loãng một dung dịch theo nồng độ mol/lit cho trước.
Tổng quát: Pha V2 ml dung dịch a có nồng độ CM2 (M) từ dung dịch A có nồng độ CM1 (M).
- Bước 1. Tìm số mol chất tan có trong V2 ml dung dịch A có nồng độ CM2 (M):
n = CM2 . V2
- Bước 2. Tính thể tích dung dịch A nồng độ CM1 (M):
+ Bước 3. Tính thể tích nước cần thêm là: V nước = V2 – V1
+ Bước 4. Pha chế dung dịch.
Ví dụ: Từ nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế:
100 ml dung dịch Na2SO4 0,1M từ dung dịch Na2SO4 2M
Giải
* Tính toán:
- Số mol chất tan Na2SO4 trong 100 ml dd Na2SO4 0,1M là:
nNa2SO4 = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)
- Thể tích của dung dịch Na2SO4 2 M (trong đó có chứa 0,01 mol chất tan Na2SO4) là:
* Cách pha chế dung dịch:
+ Đong lấy 5 ml dung dịch Na2SO4 2M cho vào cốc chia độ 200 ml.
+ Thêm từ từ nước cất đến vạch 100 ml, khuấy đều ta được 100 ml dung dịch Na2SO4 0,1M.
b) Pha loãng một dung dịch theo nồng độ phần trăm (C%) cho trước.
Tổng quát: Pha chế m gam (mdd2) dung dịch A nồng độ C2 % từ dung dịch A nồng độ C1 %.
- Bước 1. Tính khối lượng chất tan A có trong m gam dung dịch A nồng độ C2 %
- Bước 2. Tính khối lượng dung dịch ban đầu.
- Bước 3. Tính khối lượng nước cần dùng pha chế.
mH2O = mdd2 - mdd1
Ví dụ: Từ nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế: 150 g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
Giải
Tính toán:
Khối lượng của NaCl có trong 150g dd NaCl 2,5% là:
Khối lượng dd NaCl ban đầu (có chứa 3,75 g NaCl) là:
Khối lượng nước cất cần dùng là: mH2O = 150 – 37,5 = 112,5 (g)
Cách pha chế dung dịch:
+ Cân 37,5 g dd NaCl 10% cho vào cốc thủy tinh (hoặc bình tam giác).
+ Cân 112,5 g nước cất (hoặc 112,5 ml) rồi từ từ cho vào cốc thủy tinh (hoặc bình tam giác) trên.
+ Khuấy đều ta được 150 ml dd NaCl 2,5%.
Hot: Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh.... file word có đáp án chi tiết lớp 1-12 form 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dung dịch là gì? Dung môi là gì? Chất tan là gì? Ví dụ minh họa.
Câu 4:
Ý nghĩa của bảng tính tan trong nước của các axit – bazơ – muối ?
Câu 5:
Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn?
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 2 (có đáp án): Chất
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 37 (có đáp án): Axit - Bazơ - Muối
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 17)
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 16 (có đáp án): Phương trình hóa học
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 4 (có đáp án): Nguyên tử
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 26 (có đáp án): Oxit
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 13 (có đáp án): Phản ứng hóa học
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 44 (có đáp án): Bài luyện tập 8
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận