Câu hỏi:

03/11/2019 7,413

Alen B có 2600 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại G là 200 nuclêôtit. Alen B bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có 2601 liên kết hiđrô. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Alen b dài hơn alen B.

II. Đây là dạng đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.

III. Số lượng nuclêôtit loại X của alen b là 600.

IV. Tỉ lệ A/G của alen B là 2/3.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N2×3,4 (Å); 1nm = 10Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).

Cách giải:

2A+3G=2600G-A=200A=T=400G=X=600 

Ta thấy alen b nhiều hơn alen B 1 liên kết hidro đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit A -T thành G - X (do đề cho là đột biến điểm, không thể là đột biến thêm cặp vì không có cặp nào liên kết bởi 1 lk hidro).

I sai,

II đúng

III sai, do đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G -X nên Xb = 610

IV đúng,

Chọn C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

N=2400

G=20%=480=X => A=T=720

Mạch 1: T1 = 200 = A2 => A1 =520 ; X1 = 180 =G2 => G1 = 300

Mạch 2: A2 = 200 ; T2= 520 ; X2 = 300; G1 = 180

Xét các phát biểu:

I sai,

II đúng,  220+180300+520=1941

III đúng, A2X2=200300=23 

IV đúng,   A2+X2T2+G2=200+300520+180=57

 

Chọn C

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit  L=N2×3,4 (Å), 1nm = 10 Å

- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G

- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:Nmt=N×2n-1

Cách giải:

- Tổng số nucleotit của gen A là N=L×2×103,4=900 nucleotit

- Ta có hệ phương trình (gen A): 2A+2G=9002A+3G=1169A=T=181G=X=269

- Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần, môi trường cung cấp

Amt=AA+Aa×22-1=1083Aa=180

+  Gmt=GA+Ga×22-1=1617Ga=270

Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G - X

Chọn A