Câu hỏi:

10/08/2021 6,839 Lưu

Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen A1 A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:

I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng số các loại kiểu gen đồng hợp.

II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 2: 2: 2: 1: 1:1

III. Nếu alen A trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 thì kiểu hình do alen A1 qui định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Xác định tần số alen

Bước 2: Tính tần số kiểu gen đồng hợp, dị hợp

Bước 3: Xét các phát biểu 

Cách giải:

Gọi tần số alen A1, A2, A3 lần lượt là p, q, r

Ta có A1A2 = A1A3 = A2A3  2pq = 2pr = 2qr p = q = r = 1/3 

 kiểu gen đồng hợp: A1A1 = A2A2 = A3A3 = (1/3) = 1/9 

A1A2 = A1A3 = A2A3 = 21/3 + 1/3 = 2/9 

 Tỷ lệ kiểu gen: 1: 1: 1: 2: 2: 2

I đúng.

II đúng.

III đúng, A3A3 = 1/9; A2- = (1/3A2 + 1/3)2 – A3A3 = 1/3  A1- = 5/9

IV đúng, nếu các cá thể đồng hợp không có khả năng sinh sản, tỷ lệ kiểu gen có thể tham gia vào sinh sản là 1A1A2: 1A2A3: 1A1A3  Tần số alen không đổi, quần thể ngẫu phối  thành phần kiểu gen của F1 không thay đổi so với P.

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Bước 1: Xác định kiểu gen của P, kiểu gen của cây hoa trắng F1

Bước 2: Viết sơ đồ lai giữa cây P và các cây hoa trắng.

Cách giải:

P tự thụ phấn thu được 43,75% hoa trắng  56,25% hoa đỏ  tỉ lệ kiểu hình 9:7 có 16 tổ hợp P dị hợp về 2 cặp gen: AaBb

P tự thụ: AaBb × AaBb (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)

Cây hoa trắng ở F1: (1AA:2Aa)bb, aa(1BB:2Bb), aabb

Cho cây hoa đỏ P × cây hoa trắng F1.

Cây hoa trắng ở đời F1 có các kiểu gen AAbb; Aabb, aaBB, aaBb và aabb, xảy ra các trường hợp sau:

TH1: AaBb×AAbb/aaBB cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 1 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen.

TH2: AaBb×Aabb/aaBb cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 5 trắng, đời con có 6 loại kiểu gen.

TH3: AaBb×aabb cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen.

I. Đúng (TH1)

II. Đúng (TH3)

III. Đúng.

IV. Đúng (TH1; TH3).

Chọn A.

Câu 2

Lời giải

Hội chứng Đao: có 3 NST số 21.

A sai, hội chứng Đao là đột biến thể ba.

B đúng.

C sai, hội chứng Đao gặp ở cả nam và nữ.

D sai, tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng cao.

Chọn B.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP