Câu hỏi:

11/08/2021 281

Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F3

(1). Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9. 

(2). Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 5/18. 

(3). Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9. 

(4). Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp: 

Bước 1: Biện luận quy luật di truyền và kiểu gen P, viết sơ đồ lai, kiểu gen F1; F2; F3.

Chú ý nếu có tương tác gen kết hợp với di truyền liên kết giới tính cần xét gen đó nằm ở vùng tương đồng hay không tương đồng. 

Bước 2: Xét các phát biểu. 

Cách giải: 

P: đực hung t/c × cái trắng tc F1: 100% lông hung 

F1 ×F1 → F2: 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng ↔ 6 đực hung : 2 đực trắng 

18:75% cái hung : 31,25% cái trắng ↔ 3 cái hung : 5 cái trắng 

Do F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau vả xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).

→ Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định. 

Qui ước: A-B- = hung A-bb = aaB- = aabb = trắng 

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY. 

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY. Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX-và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YBnên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

Ptc: đực hung (AAXBYB) × cái trắng (aaXbXb) → F1 toàn hung

→ F1: AaXBXb × AaXbYB 

F2: (3A-: 1aa)(1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB

Lông hung F2

Giới cái: (AA:2Aa)XBXb 

Giới cái: (AA:2Aa)(1XBYB: 1XbYB

Lông hung F2 × lông hung F2

Xét riêng từ cặp 

(1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) × (2A:1a) 

F3: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa 

(XBXb) × (1XBYB: 1XbYB) ↔ (1XB:1Xb) × (1XB:1Xb:2YB

F3: 1/8XBXB2/8XBXb: 1/8 XbXb: 3/8XBYB: 1/8XbYB 

Vậy F3:  

I đúng, tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 × 7/8 = 7/9 

II sai, tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng: 49AA×18XBXB=118

III đúng, tỉ lệ con đực lông hung: 89A×12=49

IV sai tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 (vì đực có các kiểu gen XBYBvà XbYB)

Chọn A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng là

Xem đáp án » 11/08/2021 60,614

Câu 2:

Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án » 11/08/2021 6,697

Câu 3:

Cho các phát biểu sau đây: 

(1). Khi tâm nhĩ phải co bóp nó đẩy máu vào tâm thất phải. 

(2). Diễn biến của hệ tuần hoàn nhỏ diễn ra theo thứ tự: tim → động mạch phổi giàu CO2 → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi giàu O2 → tim. 

(3). Sự tăng dần huyết áp trong hệ mạch là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển. 

(4). Ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) có sự pha máu vì tim chỉ có 2 ngăn. 

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 11/08/2021 4,916

Câu 4:

Trong quá trình dịch mã, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, vai trò của ATP là

Xem đáp án » 11/08/2021 3,503

Câu 5:

Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối ở đại nào?

Xem đáp án » 11/08/2021 3,388

Câu 6:

Cho các phát biểu sau: 

(1) Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.

(2) Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp. 

(3) Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài đó.

(4) Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau. 

Có bao nhiêu phát biểu là sai khi nói về liên kết gen?

Xem đáp án » 11/08/2021 2,802

Câu 7:

Hai gen trong một tế bào đều dài 0,408 µm, Gen thứ nhất có nucleotit loại A chiếm 15% số nu của gen. Tổng số nu loại G môi trường cung cấp cho hai gen đó nhân đôi một lần là 1320 nu. Phân tử mARN1 sinh ra từ một trong hai gen có 35%U và 15%X. Phân tử mARN2 sinh ra từ một trong hai gen có 15%U và 35%X. Hai gen nói trên đều sao mã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp tổng số nu loại U là 1620 nu. Số lần sao mã của gen 1 và gen 2 lần lượt là

Xem đáp án » 11/08/2021 2,448

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store