Câu hỏi:
12/08/2021 115Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến gen, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(I). Cây P có thể có kiểu gen là
(II). F1 có tối đa 21 loại kiểu gen.
(III). Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.
(IV). Nếu F1 chỉ có 9 loại kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1, xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 2/3
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, xác định kiểu gen của P.
Bước 2: Xét các phát biểu
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb; A-B- + A-bb/aaB- = 0,75
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Cách giải:
Xét tỉ lệ phân li từng tính trạng:
Cao/ thấp = 3/1
Hoa đỏ/ hoa trắng = 3/1
Quả tròn/ quả dài = 3/1
Cây P dị hợp 3 cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình phải là (3:1)3 đề cho 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.
KH: 6:3:3:2:1:1 = (3 đỏ:1 trắng) (1 cao dài:2 cao tròn : 1 thấp tròn) P dị hợp đối, không có HVG hoặc chỉ HV ở 1 bên (nếu có HVG ở 2 bên thì phải có 8 loại kiểu hình)
Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
P phải có kiểu gen:
I sai.
II đúng, nếu HVG ở 1 bên thì có 7 3 = 21 kiểu gen
III đúng, P lai phân tích:
IV đúng, nếu F1 có 9 loại kiểu gen P không có HVG.
Cây dị hợp về 3 cặp gen chiếm:
Khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1, xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 0,25: (6/16) = 2/3.
Chọn A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
Câu 4:
Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit như sau: 5’ TAX - AAG - GAG – AAT – GTT - XXA – ATG - XGG – GXG – GXX - GAA – XAT 3’. Nếu xảy ra một đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 5 axit amin. Trường hợp đột biến nào sau đây không thể xảy ra?
Câu 5:
Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân, trong đó có một trong 2 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I thì tỉ lệ giao tử có thể thu được là:
(1). 1AaB: 1b: 1AB: 1ab.
(2). 1 AaB: 1b: 1Ab: laB.
(3). 1Aab: 1B: 1AB: 1aB.
(4). 1AaB: 1b: 1Ab: lab.
(5). 1 Aab: 1B: 1AB: lab.
(6). 1Aab: 1B: 1Ab: 1aB.
Câu 6:
Giả sử một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XÁT GTA (2)
Nếu gen này tiến hành phiên mã, rồi dịch mã cho ra 1 chuỗi polypeptit hoàn chỉnh chỉ gồm 5 axit amin.
Mạch nào sau đây được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều phiên mã trên gen là gì?
Câu 7:
Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEeXY. Trong quá trình giảm phân I của các tế bào sinh tinh có 0,015% số tế bào không phân ly ở cặp nhiễm sắc thể Aa; 0,012% số tế bào khác không phân li ở cặp nhiễm sắc thể Dd; giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra từ cá thể trên là bao nhiêu?
về câu hỏi!