Câu hỏi:
12/08/2021 174Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng năm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến, Cho các kết luận sau:
(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.
(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen .
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.
(4) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169.
Số kết luận đúng là:
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ruồi giấm đực không có HVG.
Cách giải:
F1 đồng hìnhP thuần chủng
I sai, aa, bb = ♀ab♂ab = 0,15 = 0,30,5♀ ab = 0,3 (giao tử liên kết).
Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 x 0,3 = 0,4 (40%).
II đúng.
III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:
(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa, B-)XD- = 0,65 x 1/4+ (0,1 +0,1) 3/4 = 31,25%
IV đúng: Ở F2:
- Trong số các cá thể (A- B-)XD-, tỉ lệ cá thể tỉ lệ cá thể không phải
- Xác suất
Chọn D.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5’XGA3’ mã hoá axit amin Acginin; 5'UXG3’ và 5’AGX3’ cùng mã hoá axit amin Xerin; 5'GXU3’ mã hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nucleotit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5’GXTTXGXGATXG3’. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết trình tự các axit amin tương ứng với quá trình với quá trình dịch mã là:
Câu 2:
Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là:
Câu 3:
Nuôi cấy hạt phấn từ một cây có kiểu gen AabbDd sau đó lưỡng bội hóa có thể tạo được cây có kiểu gen nào sau đây?
Câu 5:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu là:
Câu 6:
Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEeaaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ?
Câu 7:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
về câu hỏi!