Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
They didn't want to swim in the river. It looked very polluted
A. They didn't want to swim in the river, where looked very polluted
B. They didn't want to swim in the river, which looked very polluted
C. They didn't want to swim in the river, that looked very polluted
D. They didn't want to swim in the river, in which looked very polluted
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Hai câu đều nhắc đến “the river” => danh từ chỉ vật đã xác định => dùng đại từ quan hệ “which” trong câu mệnh đề quan hệ không xác định.
Tạm dịch: Họ không muốn bơi trên dòng sông. Nó trông rất ô nhiễm.
- sai ngữ pháp: “where” => “which” (where = giới từ + which + S +V: nơi mà …)
- Họ không muốn bơi ở dòng sông, cái dòng sông mà trông rất ô nhiễm.
- sai ngữ pháp: “that” => “which” (“that” không đứng sau dấu “,”)
- sai ngữ pháp: bỏ “in” (giới từ + which + S + V)
Chọn B
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Lịch sử (Form 2025) ( 38.500₫ )
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Only when a collection has its real value is it properly labeled
B. When properly labeled that a collection only has its real value
C. It is only when a collection is properly labeled that it has its real value
D. Only when a collection is properly labeled it has its real value
Lời giải
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Only when + S + V + trợ động từ + S + V: Chỉ khi …
= It is only when + S + V + that + S +V: Chỉ khi …
Dịch: Một bộ sưu tập chỉ có giá trị thực sự khi nó được dán nhãn thích hợp.
A. Chỉ khi một bộ sưu tập có giá trị thực sự thì nó mới được dán nhãn thích hợp. → Sai nghĩa
B. Sai cấu trúc.
C. Chỉ khi một bộ sưu tập được dán nhãn thích hợp thì nó mới có giá trị thực sự. → Đúng
D. Sai ngữ pháp: “it has” → “does it have”
Câu 2
A. jumps
B. arrives
C. rains
D. follows
Lời giải
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s, es”
Giải thích:
- jumps /dʒʌmps/ B. arrives /əˈraɪvz/
- rains /reɪnz/ D. follows /ˈfɒləʊz/
Quy tắc phát âm động từ đuôi –s/ es dựa vào chữ cái kết thúc:
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t; k, ke; p, pe; ff, gh, ph; th => đuôi –s/ es được phát âm là /s/
TH 2: ss, ce, se, x; ch; sh; zz; g, ge => đuôi –s/ es được phát âm là /ɪz/
TH 3: còn lại => đuôi – s/ es được phát âm là /z/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.
Chọn A
Câu 3
A. Sea levels will likely rise for many centuries at rates of the current century
B. Sea level rise will only affect the world's 10 largest cities near the coast
C. Sea level plays no role in flooding, shoreline erosion, and hazards from storms
D. 40 percent of the population of the U.S. lives in densely populated coastal areas
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.