Câu hỏi:
24/08/2021 1,074Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
University students __________ in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
* Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi ành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính
- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3
* Chủ ngữ “students” có thể tự thực hiện hành động “major” (học chuyên ngành) => MĐQH mang nghĩa chủ động, rút gọn đưa về dạng V-ing.
- Câu đầy đủ: University students who/that major in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.
- Câu rút gọn: University students majoring in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.
Tạm dịch: Sinh viên đại học chuyên ngành ngôn ngữ học có thể tham gia các khóa học bao gồm ngữ âm, ngữ nghĩa và ngữ dụng.
Chọn D
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Ella đang hỏi Eric về việc tự học.
- Ella: “Bạn có nghĩ ngày nay, những người có khả năng tự học có thể thành công không?”
- Eric: “________ bởi vì họ có xu hướng rất độc lập và có kỷ luật.”
- Tôi không chắc lắm về điều đó B. Đó cũng là những gì tôi đã nghĩ
- Điều đó bất khả thi D. Tôi không nghĩ nó đúng
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn B
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
explosion (n): sự bùng nổ; sự gia tăng lớn, đột ngột hoặc nhanh chóng
- disappearance (n): sự biến mất B. destruction (n): sự hủy diệt, phá hủy
- exploitation (n): sự khai thác D. exploration (n): sự thăm dò
=> explosion (n): sự bùng nổ >< disappearance (n): sự biến mất
Tạm dịch: Đầu thế kỷ XXI, với sự bùng nổ của công nghệ thông tin di động, điện thoại di động đã nổi lên như một điều mới lạ và độc đáo.
Chọn A
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.