Câu hỏi:
12/10/2021 311Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
___________I first met my girlfriend
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Đây là câu hỏi liên quan đến câu chẻ trong tiếng Anh.
Thực chất câu chẻ là một trong những cách chen thêm cấu trúc vào trong câu (chẻ câu ra) để nhấn mạnh một đối tượng nào đó.
Khi chúng ta muốn nhấn mạnh trạng ngữ chỉ thời gian/ nơi chốn ta sử dụng cấu trúc sau:
It is/ was + cụm trạng ngữ (chỉ thời gian/ nơi chốn gồm giới từ + từ chỉ thời gian/ nơi chốn) that S + V
Chúng ta thấy khi muốn nhấn mạnh nơi chốn có giới từ đi cùng thì chúng ta sẽ đem nguyên cả cụm giới từ + từ chỉ nơi chốn lên - đầy cũng là điểm khác biệt đối với mệnh đề quan hệ.
Trong trường hợp này ta thấy đáp án B sai vì phương án B đang sử dụng cấu trúc câu chẻ It + was + giới từ + địa điểm tuy nhiên lại sử dụng where thay cho that vì vậy phương án B đang sử dụng sai cấu trúc câu chẻ.
Phương án C + D không chính xác vì ta thấy nếu sau danh từ có một mệnh đề không là mệnh đề chính của câu đó thì sẽ là mệnh đề quan hệ. Tuy nhiên 2 đáp án này lại sử dụng từ quan hệ không chính xác. Với phương án C từ quan hệ that sử dụng không chính xác do that sẽ sử dụng trong mệnh đề quan hệ xác định và đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề. Trong trường hợp này ta thấy mệnh đề I first met my girlfriend đã có đầy đủ chủ ngữ và tân ngữ. Tương tự với phương án D, từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Căn cứ vào các giải thích trên ta chọn được đáp án A.
Tạm dịch. Đó chính là London nơi lần đầu tiên tôi gặp bạn gái mình.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Câu hỏi. Câu nào sau đây không được đề cập đến về John Harvard?
Chúng ta tìm thấy thông tin trong đoạn 3, dòng 1-2:
Trích: When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestown, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college.
Tạm dịch: Khi một vị cha xứ trẻ tuổi tên là John Harvard, người đến từ thị trấn lân cận của Charlestown, chết vì bệnh lao năm 1636, ông để lại di chúc hiến một nửa tài sản của mình, tương đương 1.700 bảng cho trường đại học non trẻ này
Dùng phép loại trừ ta chọn được đáp án C
Lời giải
Đáp án B
Dịch câu đề. Dan có thể làm những video hướng dẫn học tiếng Anh cho người Việt. Đó là bởi vì người vợ Việt giúp anh ấy.
Dịch đáp án.
Chúng ta thấy câu đã cho diễn tả hành động ở hiện tại vì vậy khi nói về một điều trái ngược với hiện tại, không có thực ở hiện tại ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại 2.
Đáp án A không chính xác vì If only = wish - thể hiện mong ước có thể làm một việc không có thật ở hiện tại, tuy nhiên sự việc được nêu trong phương án A là sự việc đang xảy ra ở hiện tại rồi → chưa chính xác
Đáp án C sai vì ta có without + N có thể thay thế cho mệnh đề if, tuy nhiên mệnh đề chính không thay đổi. Trong trường hợp này, ta cần câu điều kiện loại 2 nhưng mệnh đề chính của phương án C đang sử dụng câu điều kiện loại 3.
Đáp án D không chính xác vì ta dùng cấu trúc but for sb/ st đi cùng với mệnh đề chính ở điều kiện loại 3 hoặc but for that S + V để diễn tả câu điều kiện.
Như vậy đáp án đúng sẽ là phương án B, câu điều kiện loại 2 bắt đầu bằng If it weren’t for...
❖ For review
Ta có 3 loại câu điều kiện quen thuộc 1,2,3 sau: Câu điều kiện loại 1: diễn tả điều luôn đúng ở hiện tại hoặc tương lai
- If S + V(s/es), S + will/ can/ may + do
Câu điều kiện loại 2: diễn tả điều không có thực ở hiện tại
- If S + V (ed)/ were ..., S would/ could/ might + do
Ngoài ra trong câu điều kiện loại 2, ta còn có cấu trúc khác: Nếu không có.. .thì....
- If it weren’t for sb/ st, S + would/ could/ might + V
Câu điều kiện loại 3: diễn tả điều không có thực ở quá khứ:
- If S + had P2, S + would/ could/ might + have P2
Bên cạnh đó chúng ta còn có các cấu trúc khác diễn tả điều kiện:
- Without + N, S + V: nếu không có..., thì....
+ Không có thực ở hiện tại: Without N, S would/ could/ might do
+ Không có thực ở quá khứ: Without N, S would/could/ might have P2
- But for that S + V: Nếu không thì:
+ Không có thực ở hiện tại: S + V (s/es) but for that S + would/ could/ might+ do
+ Không có thực ở quá khứ: S + v(ed)/ were... but for that S + would/ could/ might have P2
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
20 Đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh cực hay có đáp án (Đề số 1)
30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 1)
Tổng hợp đề thi THPT quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 có đáp án (Đề số 1)
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có lời giải (Đề 1)
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 1)
Đề thi thử thpt quốc gia môn Tiếng Anh cực hay có lời giải chi tiết ( Đề số 1)
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 24)
25 đề thi thử Tiếng Anh chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết(p18)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận