Câu hỏi:
12/10/2021 234Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
The situation was so embarrassing that she did not know what to do.
Quảng cáo
Trả lời:
Dịch câu đề. Tình huống quá bối rối đến nỗi cô ấy chẳng biết phải làm gì
Dịch đáp án.
- A. Nó là một tình huống quá bối rối, tuy nhiên cô ấy đã không biết phải làm gì
- B. Tình huống quá bối rối đến nỗi cô ấy không biết phải làm gì
- C. Không dịch vì sai cấu trúc
- D. Cô ấy không biết phải làm gì mặc dù đó không phải là một tình huống bối rối.
Ta thấy đây là câu hỏi liên quan đến mệnh đề chỉ nguyên nhân kết quả với so... that và such... that: quá... đến nỗi...
* For review
Để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân kết quả, ta có thể sử dụng các cấu trúc sau:
- Cấu trúc với so... that:
* S + v+ SO+ adj/ adv that S + V
* S + V + SO+ adj+ a/ an+ N that S + V
* Đảo ngữ với so: So+ adj+ be+ S that S+V hoặc So + adv+ do/does/did/can...+ S + V that S+ V
- Cấu trúc với such... that:
* S + V + such + (a/an) + adj+ N that S + V
Như vậy ta thấy đáp án A sai vì diễn đạt sai nghĩa của câu
Đáp án C sai vì dùng sai cấu trúc đảo ngữ với so
Đáp án D sai vì diễn đạt sai ý của câu gốc
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Giáo dục Kinh tế và pháp luật (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- 1200 câu hỏi lí thuyết Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Câu này là một câu trần thuật có sự xuất hiện của động từ khuyết thiếu must. Trong trường hợp này ta thấy must = have to: phải làm gì đó, nên khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ lùi thời thành had to → B sửa thành I had to
Tạm dịch. Lễ tân nói tôi phải điền vào đơn này trước khi tham gia phỏng vấn.
❖ Note
Một số trường hợp dùng câu trần thuật có sự xuất hiện của động từ khuyết thiếu must. Trong những văn cảnh khác nhau khi động từ must diễn tả những ý nghĩa khác nhau thì cách biến đổi trong câu trần thuật cũng khác nhau:
- Must = have to: phải làm gì (bắt buộc) thì khi chuyển sang câu trần thuật ta dùng had to để thay thế
Ví dụ:
He said, ‘I must do the duty with care”
=> He said (that) he had to do the duty with care
- Must: thể hiện sự suy đoán thì khi chuyển câu trần thuật ta giữ nguyên
Ví dụ:
She said, “You must be very satisfied”
=> She said (that) I must be very satisfied.
- Must: dùng để đưa ra lời khuyên thì khi chuyển câu trần thuật ta cũng giữ nguyên.
Ví dụ:
“The book is useful. You must read it”, Tom said to me
=> Tom said to me (that) the book was useful and I must read it.
- Must not: thể hiện sự cấm đoán thì khi chuyển câu trân thuật ta cũng giữ nguyên
Ví dụ:
She said, “You mustn’t drive fast”
=> She said (that) I mustn’t drive fast
Lời giải
Ta có thành ngữ keep track of: theo dõi
- A. kept pace with: theo kịp
- B. took notice of: để ý đến
- C. made use of: tận dụng
- D. kept track of: theo dõi
Tạm dịch. Sau vụ cướp ngân hàng, cảnh sát đã theo dõi bọn cướp và bắt cả băng nhóm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.