Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
I heard it through the grapevine that they were enemies and had never been on good terms.
A. gave it the low-down
B. put it in the picture
C. heard it straight from the horse’s mouth
D. kept it in the loop
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án C
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
Tạm dịch: Tôi nghe đồn rằng họ là kẻ thù của nhau và chưa bao giờ họ là những người bạn tốt.
=> Hear (sth) through/on the grapevine (idm): nghe lời đồn đại từ ai đó (là tin tức được truyền miệng từ người này sang người kia, không có tính xác đáng)
Xét các đáp án:
A. give sth the low-down (idm): chia sẻ điều gì với ai (là điều sự thật, thực tế và thường cụ thể về ai hay điều gì)
B. put sb in the picture (idm): kể cho ai nghe về thực tế, sự thật của một tình huống
C. hear sth straight from the horse’s mouth (idm): nghe điều gì trực tiếp từ một người có kiến thức rất trực quan về điều gì hay về ai
D. keep sb in the loop (idm): giữ cho ai đó được cập nhật, được thông báo về tin tức, thông tin của tình hình (dự án, kế hoạch)
Hear (sth) through/on the grapevine >< hear sth straight from the horse’s mouth
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Be on good/friendly/…. terms (with sb): có mối quan hệ tốt/thân thiện/…. với ai.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (chương trình mới) ( 60.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Giáo dục kinh tế và pháp luật (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
Cụm từ: be deficient in ... (thiếu)
Dịch: Các bác sĩ khuyên những người thiếu vitamin C nên ăn nhiều trái cây và rau quả hơn.
Câu 2
A. became very enjoyable
B. became very unhappy
C. was delighted
D. burst into tears
Lời giải
Đáp án B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
Sink into deep despair (idm): trở nên không vui, không hạnh phúc
Xét các đáp án:
A. trở nên rất hào hứng
B. trở nên rất không vui, không hạnh phúc
C. rất vui vẻ
D. bật khóc
=> Sink into deep despair ~ Become very unhappy
Tạm dịch: Anh ấy đã chẳng vui chút nào khi anh bị mất việc.
Câu 3
A. respect
B. esteem
C. homage
D. honor
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. memorial
B. have been
C. gathering
D. from where
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. You should show concern for her mom's health.
B. You should have shown concern for her mom's health.
C. It was wrong that you showed concern for her mom's health.
D. You shouldn't have shown any concern for her mom's health.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. disregard
B. ignorance
C. omission
D. neglect
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.