Quảng cáo
Trả lời:
STT | Tên động vật quan sát được | Môi trường sống | Đặc điểm |
1 | Tôm | Dưới nước | Chân phân đốt, khớp động với nhau |
2 | Mèo | Trên cạn | Có lông mao bao phủ, có vú, đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ |
3 | Chim bồ câu | Trên cạn | Có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh, đẻ trứng |
4 | Ếch đồng | Nơi ẩm ướt | Da ẩm ướt, hô hấp bằng da và phổi |
5 | Cá chép | Dưới nước | Có các đôi vây, hô bấp bằng mang |
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a)
- Nhóm động vật gặp nhiều nhất: côn trùng
- Nhóm động vật gặp ít nhất: ruột khoang
- Nhận xét các động vật quan sát được:
Tên động vật | Hình dạng | Kích thước | Cơ quan di chuyển | Cách di chuyển |
Chim bồ câu | Thân hình thoi | Khoảng 500g | Cánh, chân | Bay và đi bộ |
Châu chấu | Thân hình trụ | Khoảng 3 – 5g | Cánh, chân | Bay, bò, nhảy |
Sâu | Thân hình trụ | Khoảng 1 – 2g | Cơ thể | Bò |
b) Vai trò của các loại động vật đã quan sát:
+ Chim bắt sâu hại cây
- Có hại:
- Sâu và châu chấu ăn lá cây
c) Tên các động vật có tính ngụy trang và đặc điểm của chúng:
Tên động vật | Đặc điểm |
Sâu bướm | Thân có màu xanh giống màu lá |
Bọ que | Cơ thể màu nâu nhạt, mảnh và dài giống cành cây |
Châu chấu | Thân có màu xanh giống màu lá |
- Những đặc điểm kể trên giúp động vật có thể ngụy trang, tránh khỏi nguy hiểm từ các vật săn mồi.