Câu hỏi:
12/07/2024 863Thực hành 1 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính:
a) 3,7 – 4,32;
b) –5,5 + 90,67;
c) 0,8 – 3,1651;
d) 0,77 – 5,3333;
e) –5,5 + 9,007;
g) 0,008 – 3,9999.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
a) Trong phép tính: 3,7 – 4,32 có số dương là 3,7 nhỏ hơn số đối của số âm là 4,32.
Nên ta lấy số đối của số âm là 4,32 trừ đi số dương là 3,7 và thêm dấu trừ (–) trước kết quả.
Ta thực hiện: 3,7 – 4,32 = – (4,32 – 3,7) = – 0,62.
b) Trong phép tính –5,5 + 90,67 có số dương là 90,67 lớn hơn số đối của số âm là 5,5, ta lấy số dương là 90,67 trừ đi số đối của số âm là 5,5.
Ta thực hiện: –5,5 + 90,67 = 90,67 – 5,5 = 85,17.
c) Trong phép tính 0,8 – 3,1651 có số dương là 0,8 nhỏ hơn số đối của số âm là 3,1651.
Nên ta lấy số đối của số âm là 3,1651 trừ đi số dương là 0,8 và thêm dấu trừ (–) trước kết quả.
Ta thực hiện: 0,8 – 3,1651 = –(3,1651 – 0,8) = –2,3651.
d) Trong phép tính 0,77 – 5,3333 có số dương là 0,77 nhỏ hơn số đối của số âm là 5,3333.
Nên ta lấy số đối của số âm là 5,3333 trừ đi số dương là 0,77 và thêm dấu trừ (–) trước kết quả.
Ta thực hiện: 0,77 – 5,3333 = –(5,3333 – 0,77) = –4,5633.
e) –5,5 + 9,007;
Trong phép tính này: số dương là 9,007 lớn hơn số đối của số âm là 5,5, ta lấy số dương là 90,67 trừ đi số đối của số âm là 5,5.
Ta thực hiện: –5,5 + 9,007 = 9,007 – 5,5 = 3,507.
g) Trong phép tính 0,008 – 3,9999 có số dương là 0,008 nhỏ hơn số đối của số âm là 3,9999.
Nên ta lấy số đối của số âm là 3,9999 trừ đi số dương là 0,008 và thêm dấu trừ (–) trước kết quả.
Ta thực hiện: 0,008 – 3,9999 = –( 3,9999 – 0,008) = –3,9919.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thực hành 5 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Tính bằng cách hợp lí:
a) 14,7 + (−8, 4) + (−4,7);
b) (−4,2) . 5,1 + 5,1 . (−5,8);
c) (−0,4 : 0,04 + 10) . (1,2 . 20 + 12 . 8).
Câu 2:
Thực hành 2 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) 20,24 . 0,125;
b) 6,24 : 0,125;
c) 2,40 . 0,875;
d) 12,75 : 2,125.
Câu 3:
Thực hành 3 trang 35 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) (−45,5) . 0,4;
b) (−32,2) . (−0,5);
c) (−9,66) : 3,22;
d) (−88,24) : (−0,2).
Câu 4:
Bài 1 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện phép tính:
a) (−8,4) . 3,2;
b) 3,176 − (2,104 + 1,18);
c) −(2,89 − 8,075) + 3,14.
Câu 5:
Vận dụng 1 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:
- Chất béo: 0,3 g;
- Kali: 0,42 g.
Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là bao nhiêu?
Câu 6:
Thực hành 4 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Tính bằng cách hợp lí:
a) 4,38 − 1,9 + 0,62;
b) [(−100). (−1,6)] : (−2);
c) (2,4 . 5,55) : 1,11;
d) 100 . (2,01 + 3,99).
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
Dạng 1. Phép cộng các phân số có đáp án
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tập hợp có đáp án
Dạng 2. Phép trừ các phân số có đáp án
Dạng 5. Bài toán tổng hợp có đáp án
Dạng 3. So sánh qua số trung gian có đáp án
Dạng 4. So sánh qua phần bù (hay phần thiếu) có đáp án
về câu hỏi!