It is reported that two people were injured in the explosion.
=>Two people ________ in the explosion.
A. are reported to be injured
B. were reported to be injured
C. are reported to have been injured
D. were reported to have been injured
Quảng cáo
Trả lời:

- Nếu động từ V1 chia thì hiện tại đơn và V2 chia thì quá khứ đơn: S2 + is/am/are + V1-PII + to have + V2-PII + O Giải thích:
- Câu bị động kép:
- Lấy chủ ngữ S2 “two people” lên làm chủ ngữ
- Nếu động từ V1 chia thì hiện tại đơn và V2 chia thì quá khứ đơn (tức là động từ ở 2 vế khác thì): S2 + is/am/are + V-p2+ to have + V-p2
- Vì động từ V2 chia ở thể bị động nên phải chuyển thành “to have been injured”
=>Two people are reported to have been injured in the explosion.
Tạm dịch: Mọi người thông báo rằng có hai người bị thương trong vụ nổ.
Đáp án cần chọn là: C
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. are sent to us/ are sent these postcard
B. were sent for us/ are sent with these postcard
C. are sent us/ are sent with these postcard
D. are sent us/ are sent to these postcard
Lời giải
Cách 1: Lấy tân ngữ trực tiếp “these postcards” lên làm chủ ngữ =>thì phải thêm giới từ “ tobe sent to sb” (được gửi tới ai).
Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “us” lên làm chủ ngữ =>đổi thành “we”
Động từ “send” chuyển thành =>is/am/are+V ed/V3
Chủ ngữ “our friends” chuyển xuống sau “by”
Tạm dịch: Bạn của chúng tôi đã gửi những tấm bưu thiếp này đến chúng tôi.
Cách 1: These postcards are sent to us by our friends. (Những tấm bưu thiếp này được gửi đến chúng tôi bởi bạn chúng tôi.)
Cách 2: We are sent these postcard by our friends.( Chúng tôi được gửi những tấm bưu thiếp này bởi bạn chúng tôi.)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2
A. needs to do
B. needed doing
C.need to do
D. needed to do
Lời giải
Động từ “asked” nên trong câu gián tiếp động từ phải chia ở quá khứ =>loại đáp án A, C
Cấu trúc Need to do: cần làm gì
Cấu trúc Need V-ing là cấu trúc câu bị động của need nên không phù hợp với ngữ cảnh =>loại đáp án B
=>đáp án đúng là D
=>Lan asked her teacher what requirements she needed to do as a monitor.
Tạm dịch: Lan hỏi cô giáo của cô ấy những yêu cầu mà cô ấy cần làm như một lớp trưởng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3
A. started - was completed
B. was started - was completed
C. started - completed
D. was started - complete
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. believes to be
B. is believed to be
C. is believed being
D. is believed that being
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. is invited
B. isn’t invited
C. was invited
D. wasn’t invited
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.