Câu hỏi:

23/05/2022 1,617 Lưu

Hai tấm kim loại phẳng, tích điện trái dấu, đặt song song, nằm ngang trong chân không. Một điện tích dương có vận tốc đầu bằng 0 di chuyển từ tấm này sang tấm kia như hình vẽ. Đồ thị nào dưới đây biểu diễn mối liên hệ giữa động năng Ekcủa hạt theo quãng đường đi được x từ bản dương?

 Hai tấm kim loại phẳng, tích điện trái dấu, đặt song song, nằm ngang trong chân không. Một điện tích dương có vận tốc đầu bằng 0 di chuyển từ tấm này sang tấm kia như hình vẽ. Đồ thị nào dướ (ảnh 1)

 

 

 

A.  Hai tấm kim loại phẳng, tích điện trái dấu, đặt song song, nằm ngang trong chân không. Một điện tích dương có vận tốc đầu bằng 0 di chuyển từ tấm này sang tấm kia như hình vẽ. Đồ thị nào dướ (ảnh 2)

B.

 Hai tấm kim loại phẳng, tích điện trái dấu, đặt song song, nằm ngang trong chân không. Một điện tích dương có vận tốc đầu bằng 0 di chuyển từ tấm này sang tấm kia như hình vẽ. Đồ thị nào dướ (ảnh 3)

C.

 Hai tấm kim loại phẳng, tích điện trái dấu, đặt song song, nằm ngang trong chân không. Một điện tích dương có vận tốc đầu bằng 0 di chuyển từ tấm này sang tấm kia như hình vẽ. Đồ thị nào dướ (ảnh 4)

D.

 Hai tấm kim loại phẳng, tích điện trái dấu, đặt song song, nằm ngang trong chân không. Một điện tích dương có vận tốc đầu bằng 0 di chuyển từ tấm này sang tấm kia như hình vẽ. Đồ thị nào dướ (ảnh 5)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nhận xét: điện trường giữa hai tấm kim lại tích điện trái dấu là điện trường đều có cường độ E

Lực điện tác dụng lên điện tích là:

\[F = \left| q \right|E = ma \Rightarrow a = \frac{{\left| q \right|E}}{m}\]

Chuyển động của điện tích có phương trình là:

\[{v^2} - {v_0}^2 = 2ax \Rightarrow {v^2} = 2ax = 2\frac{{\left| q \right|E}}{m}x\]

Động năng của hạt là:

\[{E_k} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}.m.2\frac{{\left| q \right|E}}{m}x = \left| q \right|Ex\]

→ Đồ thị động năng Ektheo quãng đường x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ

Đáp án cần chọn là: D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có:

Gia tốc: \[a = - \frac{{qE}}{m} = - \frac{{{{1,6.10}^{ - 19}}.3000}}{{{{1,67.10}^{ - 27}}}} = - {2,87.10^{ - 11}}\](dấu “-” do proton chuyển động ngược chiều \[\vec E\])

Áp dụng công thức độc lập với thời gian:

\[{v^2} - v_0^2 = 2{\rm{a}}s \Leftrightarrow v = \sqrt {2.( - {{2,87.10}^{11}}).0,03 + {{\left( {{{4.10}^5}} \right)}^2}} = {3,78.10^5}m/s\]

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2

A.3,2.10-21N; hướng thẳng đứng từ trên xuống

B.3,2.10-17N; hướng thẳng đứng từ trên xuống

C.3,2.10-21N; hướng thẳng đứng từ dưới lên

D.3,2.10-17N; hướng thẳng đứng từ dưới lên

Lời giải

Ta có: \[F = qE = {1,6.10^{ - 19}}.200 = {3,2.10^{ - 17}}N\]

Do electron mang điện tích âm nên \[\vec F \uparrow \downarrow \vec E \Rightarrow \vec F\]hướng thẳng đứng từ dưới lên.

Đáp án cần chọn là: D

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A.Chuyển động dọc theo phương vuông góc với đường sức điện.

B.Chuyển động theo quỹ đạo tròn.

C.Chuyển động từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp hơn.

D.Đứng yên

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP