Câu hỏi:

25/04/2022 564 Lưu

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽHàm số \(y = f\left( {1 - x} \right) + \frac{{{x^2}}}{2} - x\) nghịch biến trên khoảng (ảnh 1)

Hàm số \(y = f\left( {1 - x} \right) + \frac{{{x^2}}}{2} - x\) nghịch biến trên khoảng

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Ta có \(y = f\left( {1 - x} \right) + \frac{{{x^3}}}{2} - x \Rightarrow y' = - f'\left( {1 - x} \right) + x - 1.\)

Đặt \(t = 1 - x.\) Khi đó ta có \(y' = - f'\left( t \right) - t = 0 \Leftrightarrow f'\left( t \right) = - t\)

Vẽ đồ thị hàm số \(y = - t\) và \(y = f'\left( t \right)\) trên cùng mặt phẳng tọa đọ ta thấy:

\(f'\left( t \right) = - t \Leftrightarrow t = - 3,t = 1,t = 3.\)

Bảng xét dấu

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽHàm số \(y = f\left( {1 - x} \right) + \frac{{{x^2}}}{2} - x\) nghịch biến trên khoảng (ảnh 2)
Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy hàm số nghịch biến trên các khoảng

\(\left[ \begin{array}{l} - 3 < t < 1\\t >3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 3 < 1 - x < 1\\1 - x >3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}0 < x < 4\\x < - 2\end{array} \right..\)

Ta thấy \(\left( {1;3} \right) \subset \left( {0;4} \right).\)

Đáp án A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\)

Ta có: \(y' = 3\left( {m - 1} \right){x^2} - 6\left( {m - 1} \right)x + 3.\)

Trường hợp 1: \(m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = 1 \Rightarrow y = 3x + 2 \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

Trường hợp 2: \(m - 1 \ne 0 \Rightarrow y' \ge 0{\rm{ }}\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 1 >0\\\Delta ' \le 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m >1\\9{\left( {m - 1} \right)^2} - 9\left( {m - 1} \right) \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m >1\\1 \le m \le 2\end{array} \right. \Leftrightarrow 1 < m \le 2.\)

Kết hợp hai trường hợp trên suy ra \(1 < m \le 2.\)

Đáp án D

Câu 2

Lời giải

\(P = \sqrt[4]{{x\sqrt[3]{{{x^2}.\sqrt {{x^3}} }}}} = \sqrt[4]{{x\sqrt[3]{{{x^2}.{x^{\frac{3}{2}}}}}}} = \sqrt[4]{{x\sqrt[3]{{{x^{\frac{7}{2}}}}}}} = \sqrt[4]{{x.{x^{\frac{7}{6}}}}} = \sqrt[4]{{{x^{\frac{{13}}{6}}}}} = {x^{\frac{{13}}{{24}}}}\)

Đáp án C

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP