Câu hỏi:
18/04/2022 1,892
___________how confident you are, it is almost impossible not to be a little nervous before an important exam.
___________how confident you are, it is almost impossible not to be a little nervous before an important exam.
Quảng cáo
Trả lời:
Đây là câu hỏi về cấu trúc câu diễn đạt nghĩa tương phản.
Ta thấy mệnh đề phía sau có impossible not to be a little nervous - không thể không có chút lo lắng (ngụ ý là lo lắng) và mệnh đề phía trước có confident - tự tin → hai mệnh đề mang nghĩa tương phản. Như vậy, trong đầu phải hình dung ra tất cả các cấu trúc liên quan đến mệnh đề chỉ sự tương phản sau:
S + V… + in spite of/ despite + noun/pronoun/ V-ing
Although/ though/ even though + S + V..., S + V...
No matter + what/who/when/where/why + S + V
No matter + how + adj/adv + S + V
Whatever (+ noun)/ whoever/ wherever/ whenever + S + V
However + adj/adv + S + V
Nhìn lên câu đề bài ta thấy mệnh đề phía trước đã có: ___________how confident you are, đối chiếu với các cấu trúc ở trên ta tìm ra được cấu trúc tương ứng là No matter + how + adj/adv + S + V → Chỗ trống cần điền từ No matter.
Tạm dịch: Cho dù bạn có tự tin đến mấy thì cũng không thể không có chút lo lắng trước một kỳ thi quan trọng như này.Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án A
Câu hỏi kiểm tra về thể sai khiến.
Nhìn vào câu hỏi ta nhận thấy có: has his pupils → nghĩ ngay đến thể sai khiến với động từ have. Ngoài từ have ta còn dùng thể sai khiến với động từ get. Ta có các cấu trúc sau:
Chủ động: S + have + O(person) + V + O
S + get + O(person) + to V + O
Bị động: S + have/ get + O (thing) + pp (+ by + O)
Trong câu hỏi có has his pupils → have + O (person) → chỗ trống cần một động từ ở dạng nguyên thể nên đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Hiệu trưởng yêu cầu học sinh thu lượm giấy đã dùng rồi cho dự án nhỏ của họ.
Lời giải
Đáp án B
Kiến thức được hỏi - lựa chọn từ
Trong câu hỏi có đề cập đến dessert - món tráng miệng → liên quan đến việc ăn uống.
Trong 4 phương án chỉ có helping – phần ăn thêm liên quan đến ăn uống → chọn B
Sharing (V-ing): việc chia sẻ
Pile (n): thường đi với cụm a pile of sth/piles of sth - một/nhiều chồng gì đó
Load (n)/(v): vật mang nặng (n) / chở, tải (v)
Tạm dịch: Anh ấy thích món tráng miệng này đến nỗi phải gọi thêm phần nữa.Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.