Câu hỏi:
18/04/2022 454
The writer uses the phrase “aware of the pitfalls” to show that young people___________
The writer uses the phrase “aware of the pitfalls” to show that young people___________
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Dịch đề bài: Tác giả sử dụng cụm “aware of the pitfalls” để chỉ ra rằng những người trẻ____________
A. Cảm thấy rằng công việc hiện đại quá linh hoạt
B. Hiểu các vấn đề của công việc hiện đại
C. Không nghĩ rằng họ được đào tạo đầy đủ
D. Chấp nhận rằng họ sẽ bị dư thừa
Trích bài: Many young people are very aware of the pitfalls of the flexible workplace; they understand that redundancy, downsizing and freelancing are all part of modern working life, but no one is telling them how they might be able to turn the new rules of the employment game to their advantage.
Tạm dịch: Nhiều người trẻ rất ý thức về những cạm bẫy ở nơi làm việc; họ hiểu rằng sự dư thừa, cắt giảm nhân sự và làm việc tự do đều là một phần của cuộc sống làm việc hiện đại, nhưng không ai nói cho họ biết làm thế nào họ có thể biến các quy tắc mới của trò chơi tìm việc làm thành lợi thế của họ.
aware of the pitfalls: ý thức về những cạm bẫy ở nơi làm việc → ngụ ý là hiểu vể những vấn đề của công việc hiện đại → chọn đáp án B.Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án A
Câu hỏi kiểm tra về thể sai khiến.
Nhìn vào câu hỏi ta nhận thấy có: has his pupils → nghĩ ngay đến thể sai khiến với động từ have. Ngoài từ have ta còn dùng thể sai khiến với động từ get. Ta có các cấu trúc sau:
Chủ động: S + have + O(person) + V + O
S + get + O(person) + to V + O
Bị động: S + have/ get + O (thing) + pp (+ by + O)
Trong câu hỏi có has his pupils → have + O (person) → chỗ trống cần một động từ ở dạng nguyên thể nên đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Hiệu trưởng yêu cầu học sinh thu lượm giấy đã dùng rồi cho dự án nhỏ của họ.
Lời giải
Đáp án B
Kiến thức được hỏi - lựa chọn từ
Trong câu hỏi có đề cập đến dessert - món tráng miệng → liên quan đến việc ăn uống.
Trong 4 phương án chỉ có helping – phần ăn thêm liên quan đến ăn uống → chọn B
Sharing (V-ing): việc chia sẻ
Pile (n): thường đi với cụm a pile of sth/piles of sth - một/nhiều chồng gì đó
Load (n)/(v): vật mang nặng (n) / chở, tải (v)
Tạm dịch: Anh ấy thích món tráng miệng này đến nỗi phải gọi thêm phần nữa.Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.