Câu hỏi:

24/04/2022 2,427 Lưu

In ________________, I must acknowledge that we were guilty of errors of judgment.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

A. retrospect /ˈretrəspekt/ (n)

→Cụm từ: In retrospect: bây giờ nghĩ lại (điều gì trong quá khứ)

B. review /rɪˈvjuː/ (n): sự xem xét lại, sự cân nhắc lại

C. experience /ɪkˈspɪriəns/ (n): trải nghiệm, kinh nghiệm

D. hindsight /ˈhaɪndsaɪt/ (n)

→Cụm từ: With/in hindsight: nhìn lại, xét lại thì (khả năng có thể hiểu được tình huống và vấn đề chỉ sau khi nó vừa xảy ra về lí do và cách thức nó đã được làm như nào và lẽ ra nó nên được làm ra sao để trở nên tốt hơn)

*Xét cấu trúc trong câu hỏi, chỗ trống cần điền là một từ đi với “in” để mang nghĩa “bây giờ nghĩ lại việc đã xảy ra trong quá khứ”, nhìn chung ta loại hai đáp án B, C.

*Tuy nhiên, ở đây vì hàm ý của câu chỉ muốn nhấn mạnh hành động “nghĩ lại, hồi tưởng lại điều đã làm và thừa nhận nó là đúng”, chứ không có ý sâu xa rằng “nghĩ lại để rồi thấu hiểu và nuối tiếc, mong muốn lẽ ra nó nên được làm tốt hơn”, hơn nữa, với “in retrospect” thường để nghĩ lại vấn đề đã qua sau một thời gian nhất định, còn với “in hindsight” thì ám chỉ việc nhìn lại, xét lại ngay sau khi sự việc mới xảy ra

-> Do đó đáp án D chưa hoàn toàn phù hợp với văn cảnh đang nói đến bởi động từ vế sau chia ở quá khứ đơn “were”, diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ thay vì chia ở thì hiện tại hoàn thành – diễn tả hành động vừa mới diễn ra

Tạm dịch: Bây giờ nghĩ lại, tôi phải thừa nhận rằng tôi đã mắc rất nhiều sai lầm trong cách phán xét, đánh giá của mình.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án B

Kiến thức về giới từ

*Ta có cấu trúc: Have (no) intention to do sth/of doing sth: (không) có ý định để làm gì

*Xét cấu trúc trong câu, sau chỗ trống cần điền là một Ving, do đó ta dùng “of”

Tạm dịch: Tôi xin lỗi nhưng tôi đảm bảo rằng tôi không hề có ý định xúc phạm bạn đâu.

Lời giải

Đáp án D

Kiến thức về câu điều kiện

*Căn cứ vào cấu trúc câu có “If”, vế hai có “would + Vo” nhận thấy đây là dạng câu điều kiện loại hai, diễn tả giả thiết không có thật trong hiện tại hoặc tương lai. Ta có cấu trúc như sau:

If + S + V (quá khứ đơn) + O, S + would/could + Vo: nếu….thì…..

→Loại A, C

*Xét về nghĩa, ta loại C vì cần dùng “To V” với động từ “solve” để chỉ mục đích

Tạm dịch: “Nếu như tôi có một giờ để giải quyết một vấn đề và sự sống của tôi phụ thuộc vào giải pháp cho vấn đề đó, thì tôi sẽ dành 55 phút đầu tiên để quyết định câu hỏi thích hợp để hỏi, vì một khi tôi đã biết câu hỏi thích hợp rồi thì tôi có thể giải quyết vấn đề đó trong vòng không đầy 5 phút.” _Albert Einstein.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

-Depend on sth: phụ thuộc vào cái gì

-Spend [a period of time] doing sth: dành bao nhiêu thời gian để làm gì

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

       In “How many hours does it take to make a friend?” (2018), Jeffrey A. Hall describes the types of encounters that build a friendship.

       His study found that hours of time spent together was linked with closer friendships, as was time spent enjoying leisure activities together. Specifically, he found that the chance of making a “casual friend,” as opposed to a mere acquaintance, was greater than 50 percent when people spent approximately 43 hours together within three weeks of meeting. He further found that casual friends evolve into friends at some point between 57 hours after three weeks, and 164 hours over three months. Hall's research also demonstrated, however, that when it comes to time spent developing friendships, quality is more important than quantity. And when it comes to conversation, topics matter. When it comes to building quality relationships, the duration of conversation is not as important as the content. Meaningful conversation is the key to bonding with others.

       Hall found that when it comes to developing friendships, sharing daily life through catching up and joking around promotes closeness; small talk does not. Consider the inane topics that often come up when you are trapped in an elevator with an acquaintance. Discussing the weather or speculating on how many stops you will make before finally reaching the lobby does not facilitate bonding. Nor does mere proximity. Hall found that obligatory time spent together, such as in a classroom or workplace, does not promote closeness. Friendships require an efficient use of time together. Someone who remembers the details of your life and asks questions about your family, your job, your latest vacation, etc., is much more likely on his or her way to becoming someone you consider a friend, as opposed to an acquaintance.

(source: https://www.psychologytoday.com/)

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP