Joanna is inviting Sally to go out with her.
- Joanna: "Well, would you like to come out for dinner? Let's go somewhere this evening."
- Sally: “____”
Joanna is inviting Sally to go out with her.
- Joanna: "Well, would you like to come out for dinner? Let's go somewhere this evening."
- Sally: “____”
B. How do you feel about it?
D. I love going out.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Đề bài: Joanna đang mời Sally đi chơi với cô ấy.
- Joanna: "Này, bạn có muốn ra ngoài ăn tối không? Tối nay chúng mình hãy đi đâu đó chơi nhé!”
- Sally: “________”.
Xét các đáp án:
A. Thật chứ? Tớ rất thích.
B. Bạn cảm thấy điều đó thế nào?
C. Tối nay chúng ta có thể đi chơi không?
D. Tôi yêu thích việc đi chơi.
=> Đáp án A.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- 500 bài tập tổng ôn khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (Form 2025) ( 82.500₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. protect
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song song
Ta có: Khi liệt kê động từ cùng chức năng, trước đó là dạng động từ gì thì sau đó cũng là dạng động từ ấy.
Ở đây, trước dấu phẩy là Ving ( forbidding, creating) thì sau nó cũng phải là Ving.
-> to restrict -> restricting.
=> Đáp án C.
Tạm dịch: Nhiều quốc gia bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng bằng cách cấm săn bắn, hạn chế mở rộng đất đai và tạo ra các phương pháp bảo tồn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- protect sth/sb from/against sth: bảo vệ, che chở
Câu 2
Lời giải
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng- từ trái nghĩa
Tạm dịch: Sự phát triển nhanh chóng của trí tuệ nhân tạo có thể thay thế nhiều người trong công việc và khiến nhiều người bị thất nghiệp.
=> unemployed /ˌʌnɪmˈplɔɪd/ (adj): không có việc làm, thất nghiệp Xét các đáp án:
A. have a job working for a company or another person: có việc làm ở một công ty hoặc cho người khác.
B. not have a job that provides money: không có việc làm tạo ra tiền.
C. not have enough skills and abilities for someone to employ you: không đủ kĩ năng và trình độ để được thuê.
D. have enough skills and abilities: có đủ khả năng và trình độ.
=> Đáp án A.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- to make sb/sth +V/adj: làm ai, cái gì như thế nào
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
B. Some people who understand this theory are cleverer than I am
C. No one who is cleverer than I am understands this theory.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
C. continual
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. To keep many animals from danger of extinction, a list has been made in a Red Book.
B. So many animals are now in danger of extinction that a list of them is kept in a Red Book
D. So many animals are now in danger of extinction as to keep a list of them in a Red Book.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.