Câu hỏi:

26/04/2022 522

(35) ____________, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

A. In addition: thêm vào đó

B. However: tuy nhiên

C. In contrast: ngược lại

D. Therefore: vì vậy

Phần gạch chân cần điền từ nối để nối giữa ý trước và ý sau của bài. Ý trước: Những giải thưởng khổng lồ khiến một số vận động viên giàu có “The result has been huge rewards for athletes, some of whom are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players.”

Ý sau: nó cũng không lấy gì làm bất thường khi có một số vận động viên nhận lương cao do quảng cáo sản phẩm hoặc hiện diện mang tính cá nhân: “it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances”

Ý nối ở đây cùng đề cập đến thu nhập cao của vận động viên nên dùng ”In addition - thêm vào đó” là hợp lí. Đáp án A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

The country is rapidly losing its workers as____________people are emigrating.

Lời giải

Đáp án C

Kiến thức được hỏi: so sánh kép

More and more + N: càng ngày càng nhiều cái gì

More and more + adj: càng ngày càng thế nào

Trong các phương án duy nhất C đúng.

Tạm dịch: Đất nước đang dần dần bị sụt giảm số lượng người lao động vì ngày càng nhiều người di cư

Lời giải

Kiến thức được hỏi: Lượng từ

Trước hết ta đi tìm hiểu cách dùng của các phương án trên.

“many”: nhiều; đi với danh từ số nhiều đếm được:

a few / few / a little / little

- A few và few đi với danh từ số nhiều đếm được

- A little và little đi với danh từ không đếm được.

- A few và a little mang chiều hướng tích cực/ khẳng định “ có ít nhưng vẫn đủ dùng”

- Few và little mang chiều hướng phủ định “quá ít không đủ dùng”

Eg. I have a few foreign friends, (có một vài người bạn)

She feels lonely because she has (too) few friends, (có quá ít bạn bè)

I have a little money to buy books, (có ít tiền nhưng đủ để mua sách)

Sorry, I have little money to buy an ice cream, (có quá ít tiền không đủ để mua kem).

* Ngoài ra, chúng ta còn biết thêm “a little” còn là một đại từ và “little” vừa là đại từ vừa là trạng từ.

Trong câu trên “knew” đóng vai trò là một nội động từ nên ta loại tất cả các trường hợp là đại từ đi (sau nội động từ không có tân ngữ) mà phải dùng một trạng từ ở chỗ trống này, như vậy chỉ có “little” là phù hợp nhất, đóng vai trò là trạng từ trong câu này

Tạm dịch. Anh ấy không được nhận việc đó bởi anh ta biết quá ít về Công nghệ thông tin

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Peter works hard at everything he does. His brother, ____________, seldom puts out much effort.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

There were considerate amounts of money wasted on large building projects.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP