Câu hỏi:

26/04/2022 261

According to the passage, how does food production contribute to global warming?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Dịch câu hỏi: Theo như đoạn văn, việc sản xuất thức ăn góp phần gây ra sự nóng lên toàn cầu như thế nào?

Dịch đáp án:

A. Việc sản xuất ra nhiều thức ăn dẫn đến sự tăng trưởng dân số thế giới.

B. Việc sản xuất thức ăn sử dụng nhiều loại hóa chất gây ra sự nóng lên toàn cầu.

C. Việc sản xuất thức ăn đòi hỏi phải phá rừng để có nhiều đất trồng trọt hơn.

D. Việc sản xuất thức ăn làm giảm khả năng thoát nhiệt của không khí

Câu hỏi này chúng ta tìm theo keywords “food production contribute to global warming”

Thông tin nằm ở nửa cuối đoạn 2 có các ý sau:

“In order to produce more food, farmers cut down trees to gain more land for their fields” và “Those trees are an essential part of controlling global warming;”

Để sản xuất ra nhiều thức ăn hơn nữa, những người nông dân đã chặt cây để có thêm nhiều đất đai trồng trọt... Những cây này là một phần quan trọng trong việc kiểm soát sự nóng lên của toàn cầu.

Do đó hành động chặt cây để có thêm đất trồng nhằm sản xuất thêm thực phẩm đã gây ra sự nóng lên của toàn cầu, làm biến đổi khí hậu.

→ Chọn đáp án C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

The country is rapidly losing its workers as____________people are emigrating.

Lời giải

Đáp án C

Kiến thức được hỏi: so sánh kép

More and more + N: càng ngày càng nhiều cái gì

More and more + adj: càng ngày càng thế nào

Trong các phương án duy nhất C đúng.

Tạm dịch: Đất nước đang dần dần bị sụt giảm số lượng người lao động vì ngày càng nhiều người di cư

Lời giải

Kiến thức được hỏi: Lượng từ

Trước hết ta đi tìm hiểu cách dùng của các phương án trên.

“many”: nhiều; đi với danh từ số nhiều đếm được:

a few / few / a little / little

- A few và few đi với danh từ số nhiều đếm được

- A little và little đi với danh từ không đếm được.

- A few và a little mang chiều hướng tích cực/ khẳng định “ có ít nhưng vẫn đủ dùng”

- Few và little mang chiều hướng phủ định “quá ít không đủ dùng”

Eg. I have a few foreign friends, (có một vài người bạn)

She feels lonely because she has (too) few friends, (có quá ít bạn bè)

I have a little money to buy books, (có ít tiền nhưng đủ để mua sách)

Sorry, I have little money to buy an ice cream, (có quá ít tiền không đủ để mua kem).

* Ngoài ra, chúng ta còn biết thêm “a little” còn là một đại từ và “little” vừa là đại từ vừa là trạng từ.

Trong câu trên “knew” đóng vai trò là một nội động từ nên ta loại tất cả các trường hợp là đại từ đi (sau nội động từ không có tân ngữ) mà phải dùng một trạng từ ở chỗ trống này, như vậy chỉ có “little” là phù hợp nhất, đóng vai trò là trạng từ trong câu này

Tạm dịch. Anh ấy không được nhận việc đó bởi anh ta biết quá ít về Công nghệ thông tin

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Peter works hard at everything he does. His brother, ____________, seldom puts out much effort.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

There were considerate amounts of money wasted on large building projects.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP