Câu hỏi:

26/04/2022 284

According to the passage, how does the standard of living affect global warming?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Dịch câu hỏi: Theo như đoạn văn, mức sống ảnh hưởng như thế nào đến sự nóng lên toàn cầu?

Dịch đáp án:

A. Mức sống cao hơn là tốt hơn cho môi trường.

B. Những quốc gia tốp đầu tạo ra ít dân số hơn những quốc gia đang phát triển.

C. Việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên liên quan trực tiếp với mức sống.

D. Mức sống cao hơn dẫn đến sự tăng trưởng dân số thế giới

Thông tin tìm ở những dòng đầu tiên của  đoạn 3.

Trích bài: In addition to a growing population, the world also has a population that desires a higher standard of living than in the past, and a higher standard of living requires the use of even more natural resources.

Tạm dịch: Ngoài việc dân số đang tăng lên, thế giới còn có một bộ phận dân số mà mong muốn mức tiêu chuẩn sống cao hơn so với trước kia, và một mức tiêu chuẩn sống cao hơn yêu cầu việc tiêu thụ nhiều tài nguyên thiên nhiên hơn.

Tương ứng với ý C, các phương án khác không phù hợp.

READING 2

Đoạn 1: Mở bài: Giới thiệu Carnegie Hall đang trải qua cuộc trùng tu để lấy lại chất lượng âm thanh tốt nhất của nó.

Đoạn 2: Lịch sử của Carnegie Hall và những cuộc trùng tu gây hư hại nghiêm trọng cho tòa nhà.

Đoạn 3: Carnegie Hall được cứu khỏi nguy cơ phá hủy và đang có một viễn cảnh tương lai tươi sáng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

The country is rapidly losing its workers as____________people are emigrating.

Lời giải

Đáp án C

Kiến thức được hỏi: so sánh kép

More and more + N: càng ngày càng nhiều cái gì

More and more + adj: càng ngày càng thế nào

Trong các phương án duy nhất C đúng.

Tạm dịch: Đất nước đang dần dần bị sụt giảm số lượng người lao động vì ngày càng nhiều người di cư

Lời giải

Kiến thức được hỏi: Lượng từ

Trước hết ta đi tìm hiểu cách dùng của các phương án trên.

“many”: nhiều; đi với danh từ số nhiều đếm được:

a few / few / a little / little

- A few và few đi với danh từ số nhiều đếm được

- A little và little đi với danh từ không đếm được.

- A few và a little mang chiều hướng tích cực/ khẳng định “ có ít nhưng vẫn đủ dùng”

- Few và little mang chiều hướng phủ định “quá ít không đủ dùng”

Eg. I have a few foreign friends, (có một vài người bạn)

She feels lonely because she has (too) few friends, (có quá ít bạn bè)

I have a little money to buy books, (có ít tiền nhưng đủ để mua sách)

Sorry, I have little money to buy an ice cream, (có quá ít tiền không đủ để mua kem).

* Ngoài ra, chúng ta còn biết thêm “a little” còn là một đại từ và “little” vừa là đại từ vừa là trạng từ.

Trong câu trên “knew” đóng vai trò là một nội động từ nên ta loại tất cả các trường hợp là đại từ đi (sau nội động từ không có tân ngữ) mà phải dùng một trạng từ ở chỗ trống này, như vậy chỉ có “little” là phù hợp nhất, đóng vai trò là trạng từ trong câu này

Tạm dịch. Anh ấy không được nhận việc đó bởi anh ta biết quá ít về Công nghệ thông tin

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Peter works hard at everything he does. His brother, ____________, seldom puts out much effort.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

There were considerate amounts of money wasted on large building projects.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP