Câu hỏi:
10/05/2022 1,436Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B : raises
Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ Động từ
Giải thích chi tiết:
Sự khác nhau giữa A (rise) và B (raise) là: A là nội động từ nên có thể đứng một mình, không kết hợp với tân ngữ, nhưng B là ngoại động từ nên không thể đứng một mình mà không có tân ngữ.
Ví dụ: The price of gas is rising. (Giá khí đốt đang tăng)
Nhưng: The government has decided to raise taxes by 10%. (Chính phủ đã quyết định tăng thuế lên 10%)
Do vậy, phương án A bị loại đầu tiên.
C. (comes) cũng bị loại do không có nghĩa khi đưa vào câu.
D. (results) thiếu giới từ đi với động từ "result”, các trường hợp thường gặp là:
- result in something: dẫn đến gây ra kết quả là điều gì đó;
Ví dụ: The cyclone has resulted in many thousands of deaths. (Cơn bão đã gây ra hậu quả là nhiều ngàn người bị chết).
- result from something: được gây ra bởi cái gì, có nguyên nhân từ cái gì.
Ví dụ: Job losses result from changes in production. (Tình trạng mất việc có nguyên nhân bắt nguồn từ những thay đổi trong sản xuất).
Ý nghĩa của câu: Điều này đã làm dấy lên những câu hỏi nghiêm túc về việc tình trạng thiếu ngủ có ảnh hưởng đến khả năng tập trung của trẻ em tại trường học hay không.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án B
Cái nào dưới đây có thể được xem là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. đô thị hóa- mặt lợi và mặt hại
B. đô thị hóa- sức khỏe con người bị tác động như thế nào?
C. các thành phố đô thị- cơ hội mới cho sự phát triển cộng đồng
D. những đất nước đang phát triển- đô thị hóa nhanh nhất
Căn cứ vào thông tin ngay đoạn đầu tiên:
“This article will discuss and present data on the implications of urbanization on the physical health of humans living in these large urban areas” (Bài báo này sẽ thảo luận và đưa ra dữ liệu trên những gợi ý về sự đô thị hóa về sức khỏe thể chất những con người sống trên những khu vực có đô thị hóa lớn).
Lời giải
C : historical → historic
Kiến thức kiểm tra: Tìm lỗi sai/sự lựa chọn từ
Giải thích chi tiết:
• historic (adj): mang tầm vóc lịch sử, có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử
Ví dụ:
a historic visit - một chuyến viếng thăm lịch sử (rất quan trọng)
a historic building - một tòa nhà có tầm vóc lịch sử
• historical (adj): liên quan đến lịch sử (quá khứ của cái gì), liên quan đến việc nghiên cứu lịch sử
Ví dụ: You must place these events in their historical context. (Bạn phải để những sự kiện này trong bối cảnh lịch sử của chúng).
Ý nghĩa cả câu: Đảng này đã giành được thắng lợi lịch sử trong cuộc bỏ phiếu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)