Câu hỏi:

03/05/2022 526

What can be inferred from the second paragraph?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Điều gì có thể được suy ra từ đoạn thứ hai?

A. Tỷ lệ sinh ở các nước phát triển ít hơn ở các nước đang phát triển.

B. Sự gia tăng tỷ lệ tử vong dẫn đến tình trạng thiếu lao động ở các nước phát triển.

C. Khả năng sinh sản của dân số thế giới không đủ để thay thế người cao tuổi.

D. Sự cải thiện trong chăm sóc y tế là một trong những lý do khiến khả năng sinh sản giảm sút.

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries. 

(Già hóa dân số được thúc đẩy bởi sự suy giảm khả năng sinh sản và cải thiện sức khỏe và tuổi thọ. Ở các nước phát triển hơn, mức sinh sản giảm bắt đầu từ đầu những năm 1900 đã dẫn đến mức hiện tại thấp hơn tỷ lệ thay thế dân số của hai lần sinh sống trên mỗi phụ nữ. Có lẽ sự phát triển nhân khẩu học đáng ngạc nhiên nhất trong 20 năm qua là tốc độ giảm sinh ở nhiều nước kém phát triển. Ví dụ, năm 2006, tổng tỷ suất sinh bằng hoặc thấp hơn tỷ lệ thay thế ở 44 quốc gia kém phát triển.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án B

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Must not do sth: không được phép làm gì

Ought to do sth: nên làm gì

Should have + Vp3: lẽ ra đã nên làm gì nhưng không làm(trách móc)

Shouldn’t/ought not to have + Vp2: đáng lẽ không nên làm gì (nhưng đã làm)

Should not do st: không nên làm gì

Đề bài: Đó là điều sai trái của con khi dọa em trai con như vậy.

= B. Con đáng ra không nên dọa em trai con như vậy.

Câu 2

Lời giải

Đáp án D

Kiến thức về danh động từ

Theo quy tắc:

Admit to sth/doing sth: thừa nhận cái gì/ làm việc gì 

=> Ta dùng "admit to having Vp2" để nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ

Tạm dịch: John thừa nhận đã bỏ qua rất nhiều khóa học bắt buộc trong chương trình học chuyên sâu của anh ấy.

=> Đáp án là D

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Admit sb into/to sth: cho phép ai tham gia vào cái gì

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP