Câu hỏi:
12/07/2024 5,478Sưu tầm một số tư liệu có liên quan đến quá khứ của gia đình/ quê hương em và viết đoạn văn ngắn giới thiệu về những tư liệu đó. Thông qua những tư liệu đó, em biết được điều gì về gia đình/ quê hương em trong quá khứ? Cho biết cảm nhận/ cảm xúc của em khi biết được những điều này.
Quảng cáo
Trả lời:
(*) Giới thiệu về: nguồn gốc họ Cao Trần ở xã Giao Tiến, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Họ Cao Trần xã Giao Tiến, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định, do Thái tổ Trần Bong, tự là: Vô Ý, từ làng Bến Mía, xã Thịnh Mỹ, huyện Lôi Dương, tỉnh Thanh Hóa (nay là thôn Tứ Trụ, xã Thọ Diên, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa) ra làng Hoành Nha (nay là xã Giao Tiến), khai cơ, lập nghiệp, đổi từ họ Trần sang họ Cao.
- Để các thế hệ hậu duệ của dòng họ Cao Trần sau này biết về cội nguồn của mình, các thế hệ tiền bối của dòng họ đều tổ chức biên tập Gia phả để truyền lại cho đời sau.
+ Bản Gia phả đầu tiên của họ Cao Trần xã Giao Tiến được viết bằng chữ Hán, ghi chép từ đời thứ Nhất đến đời thứ Tám.
+ Năm 1993, dòng họ tổ chức dịch từ bản chữ Hán ra chữ Quốc ngữ và biên tập tiếp đến đời thứ 13, được hoàn thành vào năm Đinh Sửu (1997).
- Từ những năm 60 của thế kỷ XX, cho đến nay đã nhiều lần họ Cao tổ chức vào khảo cứu ở vùng Thanh Hoá, nơi gốc của Thái tổ ra đi như được ghi trong Gia phả, để tìm hiểu rõ thêm về nguồn gốc và thân thế sự nghiệp của Thái tổ, nhưng chưa có kết quả. Do vậy nguyên nhân việc Thái tổ đổi từ họ Trần sang họ Cao và chuyển cư từ châu Ái ra ấp Hòe Nha hàng trăm năm sau vẫn còn là điều bí ẩn.
- May mắn thay, năm 1999, ngẫu nhiên một thành viên trong họ là Cao Trần Thắng đã đọc được cuốn “Tân phả Họ Trần Nghệ Tĩnh” ở thành phố Nam Định về báo cáo với các bậc cao niên trong họ. Qua nghiên cứu, thấy trong gia phả họ Trần Nghệ Tĩnh có thờ Tổ Cô Trần Quế Hoa Nương, trùng với ngôi thờ của họ Cao xã Giao Tiến, đồng thời cũng có một số ngôi bậc tương đồng với các ngôi bậc mà Tổ Vô Ý đưa từ quê cựu ra nơi đất mới thờ phụng, nên Hội đồng gia tộc họ Cao quyết định cử phái đoàn đi vào Nghệ An để khảo cứu thực tế xem có mối liên hệ nào chăng?
- Qua nhiều lần khảo cứu tại Nghệ An và Nam Định, nghiên cứu các văn tự gốc bằng chữ Hán, các cuốn gia phả, hoành phi, câu đối trong từ đường của cả họ Trần và họ Cao… cuối cùng hai bên đã chắp nối, tái hiện được sự thật lịch sử như sau:
+ Về thân thế hành trạng của Thái tổ Vô Ý họ Cao chính là Trần Công Ngạn, chi trưởng của dòng Phúc Quảng, Tổ đời thứ Tư dòng họ Trần Nguyên Hãn Nghệ Tĩnh ngày nay.
+ Nguyên nhân Thái Tổ phải đổi họ và chuyển cư từ châu Ái ra ấp Hòe Nha là do: chiến tranh và bị lực lượng của chúa Trịnh Tùng truy sát.
* Nhận xét, nêu cảm xúc:
- Thông qua những tư liệu đó, em biết được nguồn gốc của gia tộc mình; nguyên nhân tại sao tổ tiên của mình phải lưu tán, thay tên, đổi họ
- Cảm xúc của em: xúc động, tò mò, muốn khám phá, tìm hiểu kĩ hơn về lịch sử gia tộc
* Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên mang tính tham khảoHot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Căn cứ vào hình thức, sử liệu được phân chia thành 5 loại hình là:
+ Sử liệu hiện vật. Ví dụ: Trống đồng Ngọc Lũ, thạp đồng Đào Thịnh, Thành nhà Hồ…
+ Sử liệu truyền miệng. Ví dụ: truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh; sự tích bánh chưng, bánh giầy; truyền thuyết An Dương Vương và Mỵ Chây – Trọng Thủy…
+ Sử liệu chữ viết. Ví dụ: Đại việt sử kí toàn thư; Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược…
+ Sử liệu hình ảnh. Ví dụ: ảnh chụp xe tăng của Quân Giải phóng miền Nam tiến vào Dinh Độc Lập (ngày 30/4/1945); ảnh chụ lá cờ quyết chiến quyết thắng của quân đội nhân dân Việt Nam tung bay trên nóc hầm của tướng Đờ-cát-xtơ-ri trong chiến dịch Điện Biên Phủ…
+ Sử liệu đa phương tiện. Ví dụ: video Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (ngày 2/9/1945)…
- Căn cứ vào tính chất, sử liệu phân chia thành 2 loại hình, là:
+ Sử liệu trực tiếp (còn gọi là: sử liệu gốc, sử liệu sơ cấp). Ví dụ: châu bản triều Nguyễn; mũi tên đồng Cổ Loa…
+ Sử liệu gián tiếp (còn gọi là: sử liệu thứ cấp, sử liệu phái sinh). Ví dụ: sách Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ XIX của tác giả Đào Duy Anh…
Lời giải
* Điểm giống và khác nhau giữa 2 tấm bia:
- Giống nhau: nội dung trên cả 2 tấm bia đều đề cập đến sự kiện:
+ Ngày 27/4/1521, Ma-gien-lăng và đoàn thủy thủ Tây Ban Nha đổ bộ lên đảo Xê-bu của Phi-lip-pin và xung đột với người dân ở đó.
+ Trong cuộc đụng độ với người dân đảo Xê-bu, Ma-gien-lăng đã chết.
- Khác nhau:
+ Nội dung trong tấm bia hình 5: phản ánh về cuộc kháng chiến chống xâm lược của người dân đảo Xê-bu dưới sự lãnh đạo của vị thủ lĩnh mang tên La-pu-la-pu. Kết quả của cuộc đấu tranh là: người dân đảo Xê-bu đã đẩy lui được cuộc đổ bộ của quân xâm lược Tây Ban Nha và La-pu-la-pu được vinh danh là người anh hùng dân tộc Phi-lip-pin đầu tiên đánh đuổi quân xâm lược châu Âu.
+ Nội dung trong tấm bia hình 6: phản ánh về sự kiện đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đổ bộ lên đảo Xe-bu chỉ là một cuộc xung đột giữa thành viên của đoàn thám hiểm với người dân địa phương. Điểm nhấn mà tấm bia này muốn ghi nhận là: đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã thực hiện chuyến đi vòng quay Trái Đất bằng đường biển.
* Nguyên nhân: Tùy thuộc vào: mục đích, thái độ, quan điểm… của người tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử mà chúng ta có những nhận thức lịch sử khác nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
29 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 12 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 11 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 12 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận