Câu hỏi:

29/05/2022 426

I heard it through the grapevine that they were enemies and had never been on good terms.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Từ trái nghĩa- kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Tôi nghe đồn rằng họ là kẻ thù của nhau và chưa bao giờ họ là những người bạn tốt.

=>Hear (sth) through/on the grapevine (idm): nghe lời đồn đại từ ai đó (là tin tức được truyền miệng từ người này sang người kia, không có tính xác đáng)

Xét các đáp án:

A. give sth the low-down (idm): chia sẻ điều gì với ai (là điều sự thật, thực tế và thường cụ thể về ai hay điều gì)

B. put sb in the picture (idm): kể cho ai nghe về thực tế, sự thật của một tình huống

C. hear sth straight from the horse’s mouth (idm): nghe điều gì trực tiếp từ một người có kiến thức rất trực quan về điều gì hay về ai D. keep sb in the loop (idm): giữ cho ai đó được cập nhật, được thông báo về tin tức, thông tin của tình hình (dự án, kế hoạch)

*Cấu trúc cần lưu ý:

- Be on good/friendly/…. terms (with sb): có mối quan hệ tốt/thân thiện/…. với ai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. staff /stæf/ (n): đội ngũ nhân viên làm việc cho một tổ chức nào đó (ý chỉ nhiều người, không phải một cá nhân)

B. personnel /ˌpɜːrsəˈnel/ (n): những người làm việc cho một tổ chức nào đó hoặc cho lực lượng quân đội

C. typewriter /ˈtaɪpˌraɪtər/ (n): máy đánh chữ

D. clerk /klɜːrk/ (n): thư ký, viên chức phụ trách về sổ sách, tài khoản,….văn phòng

Tạm dịch: Bởi vì cô ấy đã được qua đào tạo, nên cô hi vọng có thể làm việc kiếm sống như một người thư ký ở văn phòng.

*Các cấu trúc cần lưu ý:

- Now that + clause = because + clause: bởi vì

- Earn one’s living: kiếm sống, kiếm kế sinh nhai

- Work/earn one’s living + as + a/an + name of job: làm nghề…..để kiếm sống

Câu 2

Lời giải

Đáp án C

Kiến thức về giản lược mệnh đề quan hệ

* Vì câu đã có đầy đủ chủ vị nên động từ cần điền ở chỗ trống phải là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ.

* Theo quy tắc, ta có ba cách để rút gọn mệnh đề quan hệ:

- Động từ ở thể chủ động: bỏ đại từ quan hệ và đưa động từ về dạng Ving.

- Động từ ở thể bị động: bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe” và để nguyên dạng phân từ Vp2.

- Khi mệnh đề quan hệ thay thế cho cụm danh từ có chứa số thứ tự/so sánh nhất/the only…. thì ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng To V.

* Xét về nghĩa của câu, động từ “appear” mang nghĩa chủ động nên theo quy tắc thứ nhất ta rút gọn thành “appearing”. Ngoài ra, “appear” là một nội động từ nên nó không bao giờ chia ở thể bị động.

Tạm dịch: Tôi đang viết về chủ đề các cơ hội tình nguyện cái mà đã xuất hiện vào hôm mồng 10 tháng 11.

*Cấu trúc cần lưu ý:

- In connection with sth: (viết, nói) về vấn đề/chủ đề gì.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP