Câu hỏi:

30/05/2022 1,680 Lưu

Which of the following can be inferred from the passage?

A. There's a huge disparity in attitudes towards technology among different age groups.

B. The difference in digital literacy and ability between generations is negligible.

C. Generation gap issues in work life can result in workplace tensions and hinder team collaboration.

D. Catering for the diverse digital habits and capabilities of individual students is essential.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Có sự chênh lệch lớn về thái độ đối với công nghệ giữa các nhóm tuổi khác nhau

B. Sự khác biệt về kiến thức kỹ thuật số và khả năng giữa các thế hệ là không đáng kể

C. Các vấn đề về khoảng cách thế hệ trong cuộc sống công việc có thể dẫn đến căng thẳng tại nơi làm việc và cản trở hợp tácnhóm

D. Phục vụ cho các thói quen và khả năng kỹ thuật số đa dạng của từng học sinh là điều cần thiết

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

Constantly chasing the next update or device, switched on Millennials and Gen z are quick to lap up the latest apps, games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower to embrace technology - both at home and in the workplace. (Không ngừng đuổi theo bản cập nhật hoặc thiết bị tiếp theo, thế hệ Yvà Z sẽ nhanh chóng cập nhật các ứng dụng, trò chơi và nền tảng mới nhất, trong khi thế hệ X và Boomers thường chậm hơn trong việc nắm bắt công nghệ - cả ở nhà và ở nơi làm việc.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

Lỗi sai về cách dùng từ

Tạm dịch: Bài khảo sát cho thấy thế hệ trẻ ngày nay nhìn chung có mối quan hệ rất tốt với cha mẹ của chúng và biết trân trọng cách mà chúng đang được nuôi nấng.

Theo quy tắc:

Động từ RISE là một nội động từ (động từ không có tân ngữ theo sau) mang nghĩa phát triển, tăng lên, tiến triển → không có dạng bị động của ‘rise’

=> Đáp án là D ( being risen → being raised)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Get along well with sb: có mối quan hệ tốt với ai

Lời giải

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Tạm dịch: Cha mẹ của anh ấy bảo anh ấy hãy mua những quyển sách mà anh ấy cho rằng hữu ích và cần thiết cho việc học của anh ấy.

Theo quy tắc:

Đại từ quan hệ ‘which’ được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ (‘them’)

=> Đáp án là B (them→ bỏ them)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Ask sb to do sth: yêu cầu, bảo ai đó làm gì

Be necessary for sth: cần thiết cho cái gì

Câu 3

A. precious grand ancient wooden

B. wooden grand ancient precious

C. precious ancient grand wooden
D. ancient grand precious wooden

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. As a matter of fact, I don't mind it at all.

B. I do. I've been excited about it now.

C. However. My parents and I are going to take

D. You bet. All my uncles and aunts will take their children along, too.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. I suggest you play games before finishing these exercise.

B. I suggest these exercises finish before we play games.

C. Let's play games before having these exercises finished.

D. I suggest playing games after having these exercises finished.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. implicitly
B. clearly
C. indirectly
D. completely

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. denied responsibilities

B. shifted the responsibility for something to someone else

C. made someone responsible for a problem that you should deal with

D. shouldered the blame

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP