Câu hỏi:

06/06/2022 958 Lưu

The word “translate” in paragraph 4 most probably means ___________.

A. interpret

B. increase

C. cause

D. require

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C

Từ “translate” trong đoạn 4 có thể có nghĩa là ___________.

A. interpret /ɪnˈtɜːrprət/ (v): giải thích, giải nghĩa

B. increase (v): gia tăng

C. cause (v): gây ra

D. require (v): yêu cầu, đòi hỏi

=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:

“If current trajectories are maintained, in the next 100 years we could lose, on average, 18% of marine megafauna species, which will translate in the loss of 11% of the extent of ecological functions.”

(Nếu quỹ đạo hiện tại được duy trì, trong vòng 100 năm tới, trung bình chúng ta có thể mất 18% các nhóm động vật biển, điều sẽ dẫn tới việc mất 11% mức độ chức năng sinh thái.)

=> Do đó: translate /trænzˈleɪt/ (v): gây ra, dẫn tới một kết quả cụ thể ~ cause

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. My father must have been on his way since he is not home yet.

B. My father may be on his way since he is not home yet.

C. My father must be on his way since he is not home yet.

D. My father may have been on his way since he is not home yet.

Lời giải

Chọn đáp án C

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Tạm dịch: Vì bố tôi vẫn chưa về nhà nên tôi khá chắc chắn rằng ông ấy đang trên đường đến.

=> Ngữ cảnh câu gốc đang ở hiện tại. Việc dự đoán khá chắc chắn căn cứ vào “am pretty sure”.

A. Chắc hẳn bố tôi đã đi trên đường từ khi ông ấy chưa về nhà.

=> Sai vì “must have Vp2: dự đoán có căn cứ về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ”.

B. Bố tôi có thể đang trên đường đi vì ông ấy chưa về nhà.

=> Sai vì “may be” thể hiện tính không chắc chắn của suy đoán.

C. Bố tôi phải đi trên đường vì ông ấy chưa về nhà.

=> Đúng: Must be -> dự đoán chắc chắn ở hiện tại.

D. Bố tôi có thể đã đi trên đường từ khi ông ấy chưa về nhà.

=> Sai vì “may have Vp2: dự đoán việc gì có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc”.

Lời giải

Chọn đáp án C

A. accord /əˈkɔːrd/ (v): làm cho hòa hợp

B. avert /əˈvɜːrt/ (v): ngăn chặn cái gì xấu hoặc nguy hiểm khỏi xảy ra

C. avail

=> Cấu trúc: Avail oneself of sth: tận dụng cái gì, nhất là cơ hội hoặc sự cung cấp

D. apply (v): áp dụng

=> Cấu trúc: Apply oneself to do sth: nỗ lực hết sức để là gì

Tạm dịch: Giáo viên tại trường này được khuyến khích tận dụng triệt để các trang thiết bị phục vụ cho giáo dục.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Suppose that we lacked consistency in the competition, we wouldn’t have lost all matches with an unacceptable result.

B. But for our lack of consistency in the competition, my team wouldn’t have lost all matches with an unacceptable result.

C. If it had not been for our team’s inconsistency in the competition, we would have lost all matches with an unacceptable result.

D. Without our team’s inconsistency in the competition, we would lose all matches with an unacceptable result.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. cleared out

B. cleared up

C. cleared off

D. cleared away

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP