Jack is asking Justine about the destination for his summer vacation.
- Jack: “Have you picked your next summer destination? Italy?”
- Justine: “ ______________. I’m going to Thailand.”
A. It’s up to you
B. It’s on me
C. Not even close
D. Not a moment too soon
Câu hỏi trong đề: 25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 !!
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Jack đang hỏi Justine về điểm đến cho kỳ nghỉ hè của anh ấy
- Jack: “Bạn đã chọn điểm đến mùa hè tiếp theo của mình chưa? Nước Ý thì sao nhỉ?”
- Justine: “_________________. Mình đang định đi tới Thái Lan.”
*Xét các đáp án:
A. It’s up to you: Phụ thuộc vào cậu đó. => Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
B. It’s on me: Đấy là trách nhiệmcủa tớ. => Không phù hợp với ngữ cảnh câu.
C. Not even close: Không hẳn. => Hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh của câu.
D. Not a moment too soon: (mọi việc) gần như quá muộn hoặc chỉ trong chút ít thời gian =>dùng để nói việc gì xảy ra khi nó gần như quá muộn, xảy ra vào phút chót => Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 30 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay NLXH, sổ tay trọng tâm môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- Sổ tay khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (chương trình mới) ( 60.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. attentive
B. reactive
C. tentative
D. retentive
Lời giải
Chọn đáp án D
Kiến thức về cụm cố định
* Ta sử dụng cụm từ sau:
+ Retentive memory : Trí nhớ dai, trí nhớ tốt
Tạm dịch: Jack có một trí nhớ đáng kinh ngạc và có thể dễ dàng nhớ lại thủ đô của ba trăm quốc gia khác nhau trên thế giới.
Câu 2
A. likelihood
B. livelihood
C. selfhood
D. manhood
Lời giải
Chọn đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức về idiom
Tạm dịch: Cô ấy đã từ bỏ công việc thư ký của mình vào năm ngoái và công việc giảng dạy là kế sinh nhai của cô ấy ngay bây giờ.
=> Bread and butter (i.d.m): kế sinh nhai
* Xét các đáp án:
A. likelihood /ˈlaɪ.kli.hʊd/ (n): khả năng
B. livelihood /ˈlaɪv.li.hʊd/ (n): kế sinh nhai
C. selfhood / 'selfhud/ (n): cá tính
D. manhood /ˈmæn.hʊd/ (n): nhân cách
=> Do đó: Bread and butter ~ livelihood
Câu 3
A. As was the explosion devastating that we felt the impact of it a mile away.
B. The explosion was such devastating that we felt the impact of it a mile away.
C. So devastating was the explosion that we felt the impact of it a mile away.
D. However devastating the explosion was, we felt the impact of it a mile away.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. until he had finished all the assignments
B. until he has finished all the assignments
C. till he finishes all the assignments
D. as soon as he has finished all the assignments
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. set up
B. set apart
C. set back
D. set off
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.