Câu hỏi:

03/06/2022 339 Lưu

What is the main idea of the passage?

A. Types of eco-distress

B. When eco-distress affects human beings

C. The risk of an impending mass extinction

D. How specialists help address eco-distress

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn văn là gì?

A. Các dạng khó khăn về sinh thái

B. Khi tình trạng khó khăn về hệ sinh thái ảnh hưởng đến con người

C. Nguy cơ sắp xảy ra tuyệt chủng hàng loạt

D. Cách các chuyên gia giúp giải quyết vấn đề sinh thái

Thông tin: Distress over global warming is increasing, but formal and informal support networks are springing up, too... “My overall goal is to help people feel less alone,” Dr. Wray said. "We need to restore ourselves so we don't burn out and know how to be in this crisis for the long haul that it is.” Dr. Atkinson, in hopes of assuaging her feelings and those of her students, designed a seminar on eco-grief and climate anxiety.

Tạm dịch: Nỗi lo về sự nóng lên toàn cầu đang gia tăng, nhưng cùng với đó các mạng lưới hỗ trợ chính thức và không chính thức cũng đang hình thành... “Mục tiêu chung của tôi là giúp mọi người bớt cảm thấy cô đơn,” Tiến sĩ Wray nói. “Chúng tôi cần phải tân trang lại bản thân để không bị kiệt sức và biết cách ở trong cuộc khủng hoảng này trong một khoảng thời gian dài.” Tiến sĩ Atkinson, với hy vọng có thể xoa dịu cảm xúc của cô và của các học sinh, đã thiết kế một buổi hội thảo về đau buồn sinh thái và lo lắng về khí hậu. 

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. after your profile will be available online

B. when you finished your online profile

C. as soon as you completed your online profile

D. once your profile is available online

Lời giải

Kiến thức: Liên từ, mệnh đề thời gian

Giải thích:

after S + V: sau khi when S + V: khi

as soon as S + V: ngay khi once S + V: ngay khi

Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chỉ chia thì hiện tại (đơn, hoàn thành).

Tạm dịch: Bạn sẽ nhận được thông báo qua email tự động ngay khi hồ sơ của bạn khả dụng trên trực tuyến.

Chọn D.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

commitment (n): sự cam kết

A. engagement (n): sự ước hẹn, sự cam kết B. movement (n): sự chuyển động, cuộc vận động 

C. judgement (n): sự đánh giá, sự phán xét D. achievement (n): thành tích, thành tựu

=> commitment (n) = engagement (n): sự ước hẹn, sự cam kết

Tạm dịch: Trong cuộc khủng hoảng tài chính hiện nay, các ngân hàng không được phá bỏ cam kết của mình với xã hội.

Chọn A.

Câu 3

A. Hadn't the government acted late, the general public wouldn't have been worried so much about the current situation.

B. Were the government to act promptly, the general public wouldn't have been worried so much about the current situation.

C. Had the government acted sooner, the general public wouldn't have been worried so much about the current situation.

D. But for the prompt action of the government, the general public wouldn't have been worried so much about the current situation.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. The other stamps in my collection are more common than this one.

B. The others stamps in my collection are more common than this one.

C. This stamp is as rare as any other in my collection.

D. The other stamp is much rarer than this stamp.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. although

B. because
C. because of
D. despite

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP