Câu hỏi:
13/07/2024 688Thay thế mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn văn dưới đây bằng một vài từ ngữ khác; so sánh mức độ phù hợp của các từ ngữ được thay thế với các từ ngữ in đậm và nhận xét về cách lựa chọn từ ngữ của tác giả dân gian trong mỗi đoạn:
- nhâng nháo:
Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp. Nó nhâng nháo đưa mắt lên nhìn bầu trời, chả thèm để ý chung quanh nên đã bị một con trâu đi qua dẫm bẹp.
(Ếch ngồi đáy giếng)
- Sờ
Chợt nghe người ta nói có voi đi qua, năm thầy chung nhau tiền biếu người quản voi, xin cho voi dừng lại để cùng xem. Thầy thì sờ vòi, thầy thì sờ ngà, thầy thì sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi.
(Thầy bói xem voi)
- cười mũi, dằn lòng:
Ngày xưa, thỏ lúc nào cũng cười mũi con rùa về sự chậm chạp. Nhưng rùa thì dằn lòng trước sự khoe khoang của thỏ.
(Thỏ và rùa)
- truyền:
Ông buộc đũa thành một bó, để trước mặt các con. Sau đó, ông truyền cho mỗi đứa đến bẻ bó đũa ra làm đôi, nhưng không đứa nào bẻ nổi.
(Chuyện bó đũa)
- lén:
Một hôm, có con cáo kia vừa đói bụng vừa khát nước. Nó lẻn vào vườn nho đề ăn trộm.
(Con cáo và quả nho)
Em có thể sử dụng mẫu bảng sưới đây để thực hiện bài tập trên:
TT |
Từ ngữ trong văn bản |
Từ ngữ thay thế |
Nhận xét |
1 |
Nhâng nháo (Ếch ngồi đáy giếng) |
|
|
2 |
Sờ (Thầy bói xem voi) |
|
|
3 |
Cười mũi (Thỏ và rùa) |
|
|
4 |
Rằn lòng (Thỏ và rùa) |
|
|
5 |
Truyền (Chuyện bó đũa) |
|
|
6 |
Lẻn (Con cáo và quả nho) |
|
|
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trả lời:
TT |
Từ ngữ trong văn bản |
Từ ngữ thay thế |
Nhận xét |
1 |
nhâng nháo (Ếch ngồi đáy giếng) |
trâng tráo |
Từ “nhâng nháo” (ngông nghênh, vô lễ, không coi ai ra gì) phù hợp hơn từ “trâng tráo” (ngang ngược, xấc láo, tỏ ra trơ lì trước sự chê cười, khinh bỉ của người khác). |
2 |
sờ (Thấy bói xem voi) |
quan sát/ tìm hiểu |
Các từ “quan sát” hay “tìm hiểu” đều không thay thế được từ “sờ; vì không thể hiện được cách “xem voi” phiến diện, chủ quan dẫn đến tranh cãi xô xát của năm ông thầy bói. |
3 |
cười mũi (Thỏ và rùa) |
cười cợt/ chê cười |
Từ “cười mũi” rất hay: tự nhiên, thú vị; khó thay thế. |
4 |
dằn lòng (Thỏ và rùa) |
cố nhịn tức/ nén |
Từ “dằn lòng” rất hay: tự giận nhiên, dân dã; khó thay thế. |
5 |
truyền (Chuyện bó đũa) |
cho gọi/ triệu tập |
Từ “truyền” thể hiện được tính chất hệ trọng, thiêng liêng của lời sắp nói, điều sắp xảy ra; khó thay thế. |
6 |
Lẻn (Con cáo và quả nho) |
chui/ mò |
Từ “lẻn” (lẻn vào vườn nho) thể hiện một hành vi/ việc làm mờ ám; khó thay thế. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nêu các công dụng của dấu chấm lửng và nêu ví dụ minh hoạ theo mẫu bảng dưới đây (làm vào vở):
TT |
Công dụng |
Ví dụ minh hoạ |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
Câu 2:
Đoạn văn ở bài tập 2 và 3 trên đây cho thấy: đối với các văn bản kể chuyện hàm súc, ngắn gọn như truyện ngụ ngôn, ta có thể chỉnh sửa và sử dụng bổ sung dấu chấm lửng ở một số vị trí thích hợp để tăng thêm sức biểu đạt cho từ ngữ, câu văn hay tạo thêm không khí cho câu chuyện. Với mục đích tương tự, em hãy bổ sung, chỉnh sửa các đoạn văn dưới đây thành những đoạn văn có sử dụng dấu chấm lửng, đồng thời chỉ ra công dụng của dấu chấm lửng trong mỗi trường hợp:
a. Thế rồi nó dạng chân, duỗi tay, nhắm mắt ngủ ngon lành. Một húc sau, con rùa ì ạch bò tới. (Thỏ và rùa)
b. Sau đó, ông truyền cho mỗi đứa đến bẻ bó đũa ra làm đôi, nhưng không đứa nào bẻ nổi. (Chuyện bỏ đũa)
c. Cáo nhảy lên rớt xuống cả chục lần mà vẫn không bắt được một chùm thấp nhất. (Con cáo và quả nho)
d.- Ai mà thèm những trái nho xanh lè đó. Chua lắm! Không chừng lại có cả sâu trong đó nữa. (Con cáo và quả nho)
Câu 3:
Câu 4:
Đọc đoạn văn sau:
Trường đua lập tức được vạch ra. Con cáo làm trọng tài. Nó vươn cổ hú lên ba tiếng:
- Hu …u…uét! Hu …u…uét! Hu …u…uét!
Thế là cuộc thi bắt đầu.
Dấu chấm lửng trong trường hợp trên được dùng với công dụng nào trong các công dụng dưới đây:
TT |
Các công dụng |
Công dụng trong đoạn văn |
1 |
Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. |
|
2 |
Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. |
|
3 |
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. |
|
4 |
Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt |
|
5 |
Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng |
|
Câu 5:
Đoạn văn ở bài tập 2 nhắc em nhớ đến đoạn nào trong truyện Thỏ và rùa? Hãy chép lại nguyên văn đoạn văn ấy trong Thỏ và rùa và so sánh với đoạn văn trên đây. Em thích cách kể chuyện trong đoạn văn nào hơn? Vì sao?
về câu hỏi!