Giải SBT Văn 7 Bài 2: Bài học cuộc sống (Phần 2: Tiếng việt) có đáp án

25 người thi tuần này 4.6 728 lượt thi 6 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

10034 người thi tuần này

Đề kiểm tra Học kì 1 Văn 7 Cánh diều có đáp án (đề 4)

38.8 K lượt thi 11 câu hỏi
5081 người thi tuần này

Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Cánh diều có đáp án (Đề 5)

27.1 K lượt thi 11 câu hỏi
4838 người thi tuần này

Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)

37.5 K lượt thi 6 câu hỏi
3653 người thi tuần này

Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)

36.3 K lượt thi 5 câu hỏi
2815 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 1 Văn 7 CTST có đáp án (đề 6)

22.9 K lượt thi 11 câu hỏi
2612 người thi tuần này

Đề kiểm tra Học kì 1 Văn 7 Cánh diều có đáp án (đề 2)

31.4 K lượt thi 10 câu hỏi
2095 người thi tuần này

Đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều có đáp án (Đề 8)

12 K lượt thi 11 câu hỏi
1652 người thi tuần này

Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 4)

34.3 K lượt thi 11 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Trả lời:

TT

Công dụng

Ví dụ minh hoạ

1

Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.

Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội thoăn thoắt leo lên thân cây chuối rất trơn vì đã bôi mỡ. Có người leo lên, tụt xuống, lại leo lên,...

2

Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.

- Bởi vì... bởi vì... (San cúi mặt và bỏ tiếng Nam, dùng tiếng Pháp) người ta lừa dối anh.

3

Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.

Thầy Lí cũng xoè năm ngón tay trái úp lên trên năm ngón tay mặt nói: - Tao biết mày phải... nhưng nó lại phải... bằng hai mày.

4

Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt.

Nước từ núi Tiên giội như thác, trắng xoá, qua suối Cộc xóm Đông tràn sang suối xóm Tây rồi dồn về suối xóm Trại chúng tôi. [...] Trẻ con chúng tôi la ó, té nhau, reo hò.

5

Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng.

Ò... ó... o...

Ò...ó... ...

Tiếng gà

Tiếng gà.

Lời giải

Trả lời:

Trước tiên, hãy đọc kĩ đoạn văn trong đề bài:

Con cáo làm trọng tài. Nó vươn cổ hú lên ba tiếng:

- Hú…u…uét! Hú…u…uét! Hú…u…uét!

Thế là cuộc thi bắt đầu.

Sau đó, đối chiếu với năm công dụng của dấu chấm lửng và ví dụ ở bài tập 1 để xác định dấu chấm lửng trong đoạn văn được dùng với công dụng nào, đánh dấu vào ô tương ứng trong bảng.

Từ đó có thể kết luận, đó là công dụng thứ năm trong bảng sau:

TT

Các công dụng

Công dụng

1

Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.

 

2

Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.

 

3

Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.

 

4

Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt

 

5

Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng.

 

Lời giải

Trả lời:

Với yêu cầu thứ nhất, em tái hiện đoạn văn trong Thỏ và rùa, có thể chép hai đoạn vào một bảng để đối chiếu:

Trong văn bản Thỏ và rùa

Trong đề bài

Thế là trường đua được vạch ra. Con cáo làm trọng tài. Nó hú ba tiếng là cuộc thi bắt đầu.

Trường đua lập tức được vạch ra. Con cáo làm trọng tài. Nó vươn cô hú lên ba

 tiếng:

- Hú…u…uét! Hú…u…uét! Hú…u…uét!

Thế là cuộc thi bắt đầu.

Với yêu cầu thứ hai, em cần xác định đoạn văn mà mình thích. Điều quan trọng là nêu được lí do. Ví dụ có người thích đoạn văn trong Thỏ và rùa vì tính ngắn gọn hàm súc trong cách kể chuyện của truyện ngụ ngôn; có người lại thích đoạn văn nêu trong đề bài vì việc mô phỏng tiếng hú - hiệu lệnh của trọng tài cáo – khiến cho cuộc thị bắt đầu có khí thế, sinh động hơn, v.v.

Lời giải

Trả lời:

TT

Công dụng

Ví dụ minh hoạ

a

Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng

Thế rồi nó dạng chân, duỗi tay, nhắm

mắt ngủ ngon lành. Tiếng ngáy mỗi lúc

một to: khò...ò...khò...ò! Một lúc sau,

con rùa ì ạch bò tới.

b

Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.

Sau đó, ông truyền cho mỗi đứa đến bẻ

 bó đũa ra làm đôi. Một đứa, hai đứa,...

rồi ba đứa,... cố sức bẻ. Nhưng không

đứa nào bẻ nổi.

c

Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.

Cáo nhảy lên rớt xuống, rồi lại nhảy lên

 rớt xuống,... có đến cả chục lần mà vẫn

không bắt được một chùm thấp nhất.

d

Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.

- Ai mà thèm những trái nho xanh lè đó.

Chua lắm! Không chừng... lại có cả sâu

trong đó nữa.

Câu 5

Thay thế mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn văn dưới đây bằng một vài từ ngữ khác; so sánh mức độ phù hợp của các từ ngữ được thay thế với các từ ngữ in đậm và nhận xét về cách lựa chọn từ ngữ của tác giả dân gian trong mỗi đoạn:

- nhâng nháo:

Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp. Nó nhâng nháo đưa mắt lên nhìn bầu trời, chả thèm để ý chung quanh nên đã bị một con trâu đi qua dẫm bẹp.

(Ếch ngồi đáy giếng)

- Sờ

Chợt nghe người ta nói có voi đi qua, năm thầy chung nhau tiền biếu người quản voi, xin cho voi dừng lại để cùng xem. Thầy thì sờ vòi, thầy thì s ngà, thầy thì sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi.

(Thầy bói xem voi)

- cười mũi, dằn lòng:

Ngày xưa, thỏ lúc nào cũng cười mũi con rùa về sự chậm chạp. Nhưng rùa thì dằn lòng trước sự khoe khoang của thỏ.

(Thỏ và rùa)

- truyền:

Ông buộc đũa thành một bó, để trước mặt các con. Sau đó, ông truyền cho mỗi đứa đến bẻ bó đũa ra làm đôi, nhưng không đứa nào bẻ nổi.

(Chuyện bó đũa)

- lén:

Một hôm, có con cáo kia vừa đói bụng vừa khát nước. Nó lẻn vào vườn nho đề ăn trộm.

(Con cáo và quả nho)

Em có thể sử dụng mẫu bảng sưới đây để thực hiện bài tập trên:

TT

Từ ngữ trong văn bản

Từ ngữ thay thế

Nhận xét

1

Nhâng nháo (Ếch ngồi đáy giếng)

 

 

2

Sờ (Thầy bói xem voi)

 

 

3

Cười mũi (Thỏ và rùa)

 

 

4

Rằn lòng (Thỏ và rùa)

 

 

5

Truyền (Chuyện bó đũa)

 

 

6

Lẻn (Con cáo và quả nho)

 

 

Lời giải

Trả lời:

TT

Từ ngữ trong văn bản

Từ ngữ thay thế

Nhận xét

1

nhâng nháo (Ếch ngồi đáy giếng)

trâng tráo

Từ “nhâng nháo” (ngông nghênh, vô lễ, không coi ai ra gì) phù hợp hơn từ “trâng tráo” (ngang ngược,

xấc láo, tỏ ra trơ lì trước sự

chê cười, khinh bỉ của người

khác).

2

sờ (Thấy bói xem voi)

quan sát/ tìm hiểu

Các từ “quan sát” hay “tìm hiểu” đều không thay thế được từ “sờ; vì không thể hiện được cách “xem voi”

phiến diện, chủ quan dẫn đến tranh cãi xô xát của năm ông thầy bói.

3

cười mũi (Thỏ và rùa)

cười cợt/ chê cười

Từ “cười mũi” rất hay: tự nhiên, thú vị; khó thay thế.

4

dằn lòng (Thỏ và rùa)

cố nhịn tức/ nén

Từ “dằn lòng” rất hay: tự giận nhiên, dân dã; khó thay thế.

5

truyền (Chuyện bó đũa)

cho gọi/ triệu tập

Từ “truyền” thể hiện được tính chất hệ trọng, thiêng liêng của lời sắp nói, điều

sắp xảy ra; khó thay thế.

6

Lẻn (Con cáo và quả nho)

chui/ mò

Từ “lẻn” (lẻn vào vườn nho) thể hiện một hành vi/ việc làm mờ ám; khó thay thế.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

146 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%