Giải SBT Văn 7 Bài 7. Trí tuệ dân gian (Phần 1: Đọc) có đáp án

628 lượt thi 6 câu hỏi

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 5:

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết

1. Mây xanh thì nắng, mây trắng thì mưa.

2. Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa.

3. Vàng mây thì gió, đỏ mây thì mưa

4. Tháng Ba mưa đám, tháng Tám mưa cơn

5. Mưa tháng Bảy gẫy cành trám

Nắng tháng Tám rám trái bưởi

6. Rét tháng Ba, bà già chết cóng

7. Tháng Bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt

8. Mống Đông vồng Tây, chẳng mưa dây cũng bão giật

(in trong Kho tàng tục ngữ người Việt, Nguyễn Xuân Kính (chủ biên),

NXB Văn hóa Thông tin, 2002; Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan,

NXB Văn học, 2016

a. Theo em, các câu tục ngữ trên cùng nói về điều gì? Căn cứ vào đâu em biết điều đó?

b. Điền số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ số 1 đến số 5 vào bảng sau:

Câu

Số chữ

Số dòng

Số vế

1

8

1

2

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

 c. Xác định các cặp vần trong các câu tục ngữ và điền vào bảng dưới đây:

Câu

Cặp vần

Loại vần

1

nắng – trắng

Vần cách

2

 

 

3

 

 

4

 

 

5

 

 

6

 

 

7

 

 

8

 

 

Nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ trên

d. Bốn câu tục ngữ đầu có gì giống và khác nhau (về nội dung, số dòng, số chữ, số vế, vần, …)?

đ. Theo em, các câu tục ngữ trên có thể giúp ích gì cho cuộc sống của con người?


Câu 6:

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất

1. Con trâu là đầu cơ nghiệp

2. Ruộng không phân như thân không của

3. Chuồng gà hướng Đông cái lông chẳng còn.

4. Được mùa cau, đau mùa lúa

5. Trồng tre đất sỏi, trồng tỏi đất bồi

6. Tháng Hai trồng cà, tháng Ba trồng đỗ

7. Tháng Tám mưa trai, tháng Hai mưa thóc

8. Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông

9. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng

10. Làm ruộng không trâu, làm giàu không thóc.

11. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống

(In trong Kho tàng tục ngữ người Việt, Nguyễn Xuân Kính (Chủ biên),

NXB Văn hóa Thông tin, 2022; Tục ngữ cao dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan,

NXB Văn học, 2016

a. Theo em, các câu tục ngữ trên cùng nói về điều gì?

b. Xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ số 3 đến số 11.

c. Tìm các cặp vần và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ trên.

d. Về mặt hình thức, câu tục ngữ số 11 có gì khác biệt so với các câu tục ngữ còn lại?

đ. Các câu tục ngữ trên có ý nghĩa gì đối với lao động sản xuất?

e. Em hãy hình dung một tình huống giao tiếp có thể sử dụng một trong những câu tục ngữ trên. Sau đó, viết một đoạn đối thoại hoặc một đoạn văn về tình huống này với độ dài khoảng 5, 6 câu.


4.6

126 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%