Giải SBT Văn 7 Bài 7. Trí tuệ dân gian (Phần 1: Đọc) có đáp án
32 người thi tuần này 4.6 758 lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra Học kì 1 Văn 7 Cánh diều có đáp án (đề 4)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Cánh diều có đáp án (Đề 5)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)
Đề thi cuối học kì 1 Văn 7 CTST có đáp án (đề 6)
Đề kiểm tra Học kì 1 Văn 7 Cánh diều có đáp án (đề 2)
Đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều có đáp án (Đề 8)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 4)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Trả lời:
a. Đặc điểm: Tục ngữ là một trong những thể loại sáng tác dân gian. Về nội dung, tục ngữ thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao đọng sản xuất, con người và xã hội. Về hình thức, tục ngữ có các đặc điểm:
- Thường ngắn gọn (câu ngắn nhất gồm 4 chữ, câu dài có thể trên dưới 16 chữ).
- Có nhịp điệu, hình ảnh.
- Hầu hết đều có vần và thường là vần lưng. Vần lưng trong tục ngữ có thể được gieo ở hai tiếng liền nhau (gọi là “vần sát”) hoặc gieo ở hai tiếng cách nhau (gọi là “vần cách”).
- Thường có hai vế trở lên. Các vế đối xứng nhau cả về hình thức lẫn nội dung.
- thường đa nghĩa nhờ sử dụng các biện pháp tu từ, nhất là tục ngữ về con người và xã hội.
b. Chức năng: Tục ngữ thường được sử dụng chủ yếu nhằm làm tăng thêm độ tin cậy, sức thuyết phục về một nhận thức hay một kinh nghiệm.
Lời giải
Trả lời:
Ví dụ câu tục ngữ: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” có:
+ Số dòng: 1
+ Số chữ: 8
+ Số vế: 4
+ Vần: ân (phân – cần)
Lời giải
Trả lời:
Khi đọc văn bản theo thể loại tục ngữ, em nên chú ý:
- Xác định số dòng, số chữ, vần, cấu trúc các vế trong các câu tục ngữ
- Xác định nghĩa của những từ ngữ khó hiểu
- Chú ý những từ ngữ, hình ảnh độc đáo.
- Tìm và phân tích hiệu quả của những biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản (nếu có).
Lời giải
Trả lời:
Một số câu tục ngữ cũng có bốn chữ:
- Ở hiền gặp lành
- Uống nước nhớ nguồn
- Chó treo mèo đậy
Lưu ý: Tránh chọn nhầm thành ngữ có bốn chữ.
Lời giải
Trả lời:
a. Các câu tục ngữ trên cùng nói về những kinh nghiệm của dân gian về thời tiết.
b. Có thể điền số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ 1 đến 5 vào bảng như sau:
Câu |
Số chữ |
Số dòng |
Số vế |
1 |
8 |
1 |
2 |
2 |
8 |
1 |
2 |
3 |
8 |
1 |
2 |
4 |
8 |
1 |
2 |
5 |
12 |
2 |
2 |
c. Xác định các cặp vần trong các câu tục ngữ như sau:
Câu |
Cặp vần |
Loại vần |
1 |
nắng – trắng |
Vần cách |
2 |
ráo – sáo |
Vần sát |
3 |
gió – đỏ |
Vần sát |
4 |
đám - tám |
Vần cách |
5 |
bảy – gẫy Tám - rám |
Vần sát |
6 |
ba - bà |
Vần sát |
7 |
bò - lo |
Vần cách |
8 |
Đông – vồng Tây - dây |
Vần sát Vần cách |
d. Bốn câu tục ngữ đầu cùng nói đến kinh nghiệm của dân gian về mưa và đều tương tự nhau về số dòng, số chữ, số vế. Tuy nhiên, về cách gieo vần thì có sự khác nhau.
đ. Các câu tục ngữ trên có thể giúp chúng ta dự báo thời tiết bằng cách quan sát các hiện tượng tự nhiên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
152 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%