Câu hỏi:
27/06/2022 1,468Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất
1. Con trâu là đầu cơ nghiệp
2. Ruộng không phân như thân không của
3. Chuồng gà hướng Đông cái lông chẳng còn.
4. Được mùa cau, đau mùa lúa
5. Trồng tre đất sỏi, trồng tỏi đất bồi
6. Tháng Hai trồng cà, tháng Ba trồng đỗ
7. Tháng Tám mưa trai, tháng Hai mưa thóc
8. Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông
9. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng
10. Làm ruộng không trâu, làm giàu không thóc.
11. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
(In trong Kho tàng tục ngữ người Việt, Nguyễn Xuân Kính (Chủ biên),
NXB Văn hóa Thông tin, 2022; Tục ngữ cao dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan,
NXB Văn học, 2016
a. Theo em, các câu tục ngữ trên cùng nói về điều gì?
b. Xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ số 3 đến số 11.
c. Tìm các cặp vần và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ trên.
d. Về mặt hình thức, câu tục ngữ số 11 có gì khác biệt so với các câu tục ngữ còn lại?
đ. Các câu tục ngữ trên có ý nghĩa gì đối với lao động sản xuất?
e. Em hãy hình dung một tình huống giao tiếp có thể sử dụng một trong những câu tục ngữ trên. Sau đó, viết một đoạn đối thoại hoặc một đoạn văn về tình huống này với độ dài khoảng 5, 6 câu.
Quảng cáo
Trả lời:
Trả lời:
a. Các câu tục ngữ trên cùng nói về những kinh nghiệm của dân gian về lao động sản xuất.
b. Có thể xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ số 3 đến số 11 như sau:
Câu |
Số chữ |
Số dòng |
Số vế |
3 |
8 |
1 |
2 |
4 |
6 |
1 |
2 |
5 |
8 |
1 |
2 |
6 |
8 |
1 |
2 |
7 |
8 |
1 |
2 |
8 |
8 |
1 |
2 |
9 |
10 |
1 |
2 |
10 |
8 |
1 |
2 |
11 |
8 |
1 |
4 |
c. Có thể xác định các cặp vần và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ như sau:
Câu |
Cặp vần |
Loại vần |
1 |
trâu – đầu |
Vần cách |
2 |
phân – thân |
Vần cách |
3 |
đông – lông |
Vần cách |
4 |
Cau – đau |
Vần cách |
5 |
sỏi – tỏi |
Vần cách |
6 |
cà – Ba |
Vần cách |
7 |
trai – Hai |
Vần cách |
8 |
vạng – rạng |
Vần cách |
9 |
nằm – tằm |
Vần cách |
10 |
trâu – giàu |
Vần cách |
11 |
phân – cần |
Vần cách |
d. Câu tục ngữ số 11 có 4 vế, là một phép liệt kê.
đ. Các câu tục ngữ trên giúp người nông dân hiểu thêm giá trị của trâu và của các yếu tố khác trong lao động sản xuất.
e.
Cô Tư trò chuyện với bác Năm:
- Ruộng nhà bác Năm bón được nhiều phân, lúa năng suất hẳn bác nhỉ? Đúng là “Ruộng không phân như thân không của”.
- Cảm ơn cô Tư, ơn giời năm nay được cái mưa thuận gió hòa, lại bón phân đúng thời điểm nên lúa phát triển đều.
- Em có khi cũng phải học theo kĩ thuật canh tác của bác mới được.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Trả lời:
a. Đặc điểm: Tục ngữ là một trong những thể loại sáng tác dân gian. Về nội dung, tục ngữ thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao đọng sản xuất, con người và xã hội. Về hình thức, tục ngữ có các đặc điểm:
- Thường ngắn gọn (câu ngắn nhất gồm 4 chữ, câu dài có thể trên dưới 16 chữ).
- Có nhịp điệu, hình ảnh.
- Hầu hết đều có vần và thường là vần lưng. Vần lưng trong tục ngữ có thể được gieo ở hai tiếng liền nhau (gọi là “vần sát”) hoặc gieo ở hai tiếng cách nhau (gọi là “vần cách”).
- Thường có hai vế trở lên. Các vế đối xứng nhau cả về hình thức lẫn nội dung.
- thường đa nghĩa nhờ sử dụng các biện pháp tu từ, nhất là tục ngữ về con người và xã hội.
b. Chức năng: Tục ngữ thường được sử dụng chủ yếu nhằm làm tăng thêm độ tin cậy, sức thuyết phục về một nhận thức hay một kinh nghiệm.
Lời giải
Trả lời:
a. Các câu tục ngữ trên cùng nói về những kinh nghiệm của dân gian về thời tiết.
b. Có thể điền số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ 1 đến 5 vào bảng như sau:
Câu |
Số chữ |
Số dòng |
Số vế |
1 |
8 |
1 |
2 |
2 |
8 |
1 |
2 |
3 |
8 |
1 |
2 |
4 |
8 |
1 |
2 |
5 |
12 |
2 |
2 |
c. Xác định các cặp vần trong các câu tục ngữ như sau:
Câu |
Cặp vần |
Loại vần |
1 |
nắng – trắng |
Vần cách |
2 |
ráo – sáo |
Vần sát |
3 |
gió – đỏ |
Vần sát |
4 |
đám - tám |
Vần cách |
5 |
bảy – gẫy Tám - rám |
Vần sát |
6 |
ba - bà |
Vần sát |
7 |
bò - lo |
Vần cách |
8 |
Đông – vồng Tây - dây |
Vần sát Vần cách |
d. Bốn câu tục ngữ đầu cùng nói đến kinh nghiệm của dân gian về mưa và đều tương tự nhau về số dòng, số chữ, số vế. Tuy nhiên, về cách gieo vần thì có sự khác nhau.
đ. Các câu tục ngữ trên có thể giúp chúng ta dự báo thời tiết bằng cách quan sát các hiện tượng tự nhiên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Học kì 1 Văn 7 Cánh diều có đáp án (đề 4)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Cánh diều có đáp án (Đề 5)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)
Đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều có đáp án (Đề 8)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 4)
Đề thi Giữa Học kì 1 Văn 7 CTST - Đề 06 có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận