Câu hỏi:
12/07/2024 372Em hãy chọn một câu tục ngữ và phân tích số dòng, số chữ, số vế, vần, … trong câu tục ngữ đó.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trả lời:
Ví dụ câu tục ngữ: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” có:
+ Số dòng: 1
+ Số chữ: 8
+ Số vế: 4
+ Vần: ân (phân – cần)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết
1. Mây xanh thì nắng, mây trắng thì mưa.
2. Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa.
3. Vàng mây thì gió, đỏ mây thì mưa
4. Tháng Ba mưa đám, tháng Tám mưa cơn
5. Mưa tháng Bảy gẫy cành trám
Nắng tháng Tám rám trái bưởi
6. Rét tháng Ba, bà già chết cóng
7. Tháng Bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
8. Mống Đông vồng Tây, chẳng mưa dây cũng bão giật
(in trong Kho tàng tục ngữ người Việt, Nguyễn Xuân Kính (chủ biên),
NXB Văn hóa Thông tin, 2002; Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan,
NXB Văn học, 2016
a. Theo em, các câu tục ngữ trên cùng nói về điều gì? Căn cứ vào đâu em biết điều đó?
b. Điền số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ số 1 đến số 5 vào bảng sau:
Câu |
Số chữ |
Số dòng |
Số vế |
1 |
8 |
1 |
2 |
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
c. Xác định các cặp vần trong các câu tục ngữ và điền vào bảng dưới đây:
Câu |
Cặp vần |
Loại vần |
1 |
nắng – trắng |
Vần cách |
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
6 |
|
|
7 |
|
|
8 |
|
|
Nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ trên
d. Bốn câu tục ngữ đầu có gì giống và khác nhau (về nội dung, số dòng, số chữ, số vế, vần, …)?
đ. Theo em, các câu tục ngữ trên có thể giúp ích gì cho cuộc sống của con người?
Câu 4:
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất
1. Con trâu là đầu cơ nghiệp
2. Ruộng không phân như thân không của
3. Chuồng gà hướng Đông cái lông chẳng còn.
4. Được mùa cau, đau mùa lúa
5. Trồng tre đất sỏi, trồng tỏi đất bồi
6. Tháng Hai trồng cà, tháng Ba trồng đỗ
7. Tháng Tám mưa trai, tháng Hai mưa thóc
8. Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông
9. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng
10. Làm ruộng không trâu, làm giàu không thóc.
11. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
(In trong Kho tàng tục ngữ người Việt, Nguyễn Xuân Kính (Chủ biên),
NXB Văn hóa Thông tin, 2022; Tục ngữ cao dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan,
NXB Văn học, 2016
a. Theo em, các câu tục ngữ trên cùng nói về điều gì?
b. Xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ số 3 đến số 11.
c. Tìm các cặp vần và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ trên.
d. Về mặt hình thức, câu tục ngữ số 11 có gì khác biệt so với các câu tục ngữ còn lại?
đ. Các câu tục ngữ trên có ý nghĩa gì đối với lao động sản xuất?
e. Em hãy hình dung một tình huống giao tiếp có thể sử dụng một trong những câu tục ngữ trên. Sau đó, viết một đoạn đối thoại hoặc một đoạn văn về tình huống này với độ dài khoảng 5, 6 câu.
Câu 5:
Câu tục ngữ “Tấc đất tấc vàng” chỉ có bốn chữ. Em hãy tìm thêm các câu tục ngữ khác có số lượng chữ như vậy.
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 4)
Đề thi Giữa Học kì 1 Văn 7 CTST - Đề 02 có đáp án
Đề thi Giữa Học kì 1 Văn 7 KNTT có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Cuối Học kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề 01 có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Cánh diều có đáp án (Đề 5)
Đề thi cuối học kì 1 Văn 7 CTST - Đề 02 có đáp án
Đề thi Học kì 1 Văn 7 KNTT có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)
về câu hỏi!