Giải SBT Văn 7 Bài 1: Tiếng nói của vạn vật (Phần 2. Tiếng việt) có đáp án
24 người thi tuần này 4.6 821 lượt thi 2 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra Học kì 1 Văn 7 Cánh diều có đáp án (đề 4)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Cánh diều có đáp án (Đề 5)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)
Đề thi cuối học kì 1 Văn 7 CTST có đáp án (đề 6)
Đề kiểm tra Học kì 1 Văn 7 Cánh diều có đáp án (đề 2)
Đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều có đáp án (Đề 8)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 4)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Trả lời:
Phó từ |
Những thông tin cần lưu ý |
Vị trí trong câu |
Luôn đi kèm trước danh từ hoặc đi kèm trước/ sau động từ, tính từ. |
Chức năng |
- Khi đứng trước danh từ, phó từ bổ sung ý nghĩa về số lượng cho danh từ. - Khi đứng trước động từ, tính từ, phó từ thường bổ sung cho hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất được nêu ở động từ, tính từ một số ý nghĩa như: quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến,... - Khi đứng sau động từ, tính từ, phó từ thường bổ sung cho động từ, tính từ đó một số ý nghĩa như: mức độ, khả năng, kết quả và phương hướng,... |
Lưu ý khi sử dụng trong giao tiếp |
- Khi nói và viết nên dùng: + Phó từ ở trước danh từ để làm cho sự vật, sự việc, hiện tượng được nêu ở danh từ trở nên rõ nghĩa về số lượng. + Phó từ ở trước hoặc sau động từ, tính từ để làm cho hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất được nêu ở động từ, tính từ trở nên rõ nghĩa. ->Đó cũng là cách mở rộng thành phần chính của câu, làm cho thông tin của câu trở nên rõ ràng, cụ thể và chi tiết. - Khi đọc và nghe, cần chú ý đến sự xuất hiện của các phó từ ở trước danh từ hoặc trước/ sau động từ, tính từ vì các phó từ ấy có thể biểu thị ý nghĩa bổ sung cho nội dung thông tin về sự vật, sự việc, hiện tượng được nêu ở danh từ hoặc hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất được nêu ở động từ, tính từ. |
Lời giải
Trả lời:
Câu |
Phó từ |
Ý nghĩa bổ sung cho động từ/ tính từ |
a |
thường những |
Thường bổ sung cho động từ nhốt ý nghĩa: thời gian. Những bổ sung cho danh từ nhánh ý nghĩa: số lượng. |
b |
đều |
Bổ sung cho động từ có ý nghĩa: tính đồng nhất về trạng thái của nhiều đối tượng. |
c |
quá sắp |
Quá bổ sung cho động từ lo ý nghĩa: mức độ. Sắp bổ sung cho động từ ăn ý nghĩa: thời gian |
d |
Lắm Chẳng Được |
Lắm bổ sung cho tính từ khổ ý nghĩa: mức độ Chẳng bổ sung cho động từ để dành ý nghĩa: phủ định Được bổ sung cho động từ để dành ý nghĩa: hành động vừa nói đến đã đạt được kết quả. |
đ |
Lại |
Bổ sung cho động từ xoay ý nghĩa: lặp lại |
164 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%