Câu hỏi:
13/07/2024 1,226Đọc đoạn văn sau:
Trường đua lập tức được vạch ra. Con cáo làm trọng tài. Nó vươn cổ hú lên ba tiếng:
- Hu …u…uét! Hu …u…uét! Hu …u…uét!
Thế là cuộc thi bắt đầu.
Dấu chấm lửng trong trường hợp trên được dùng với công dụng nào trong các công dụng dưới đây:
TT |
Các công dụng |
Công dụng trong đoạn văn |
1 |
Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. |
|
2 |
Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. |
|
3 |
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. |
|
4 |
Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt |
|
5 |
Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng |
|
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trả lời:
Trước tiên, hãy đọc kĩ đoạn văn trong đề bài:
Con cáo làm trọng tài. Nó vươn cổ hú lên ba tiếng:
- Hú…u…uét! Hú…u…uét! Hú…u…uét!
Thế là cuộc thi bắt đầu.
Sau đó, đối chiếu với năm công dụng của dấu chấm lửng và ví dụ ở bài tập 1 để xác định dấu chấm lửng trong đoạn văn được dùng với công dụng nào, đánh dấu vào ô tương ứng trong bảng.
Từ đó có thể kết luận, đó là công dụng thứ năm trong bảng sau:
TT |
Các công dụng |
Công dụng |
1 |
Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. |
|
2 |
Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. |
|
3 |
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. |
|
4 |
Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt |
|
5 |
Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng. |
|
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nêu các công dụng của dấu chấm lửng và nêu ví dụ minh hoạ theo mẫu bảng dưới đây (làm vào vở):
TT |
Công dụng |
Ví dụ minh hoạ |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
Câu 2:
Đoạn văn ở bài tập 2 và 3 trên đây cho thấy: đối với các văn bản kể chuyện hàm súc, ngắn gọn như truyện ngụ ngôn, ta có thể chỉnh sửa và sử dụng bổ sung dấu chấm lửng ở một số vị trí thích hợp để tăng thêm sức biểu đạt cho từ ngữ, câu văn hay tạo thêm không khí cho câu chuyện. Với mục đích tương tự, em hãy bổ sung, chỉnh sửa các đoạn văn dưới đây thành những đoạn văn có sử dụng dấu chấm lửng, đồng thời chỉ ra công dụng của dấu chấm lửng trong mỗi trường hợp:
a. Thế rồi nó dạng chân, duỗi tay, nhắm mắt ngủ ngon lành. Một húc sau, con rùa ì ạch bò tới. (Thỏ và rùa)
b. Sau đó, ông truyền cho mỗi đứa đến bẻ bó đũa ra làm đôi, nhưng không đứa nào bẻ nổi. (Chuyện bỏ đũa)
c. Cáo nhảy lên rớt xuống cả chục lần mà vẫn không bắt được một chùm thấp nhất. (Con cáo và quả nho)
d.- Ai mà thèm những trái nho xanh lè đó. Chua lắm! Không chừng lại có cả sâu trong đó nữa. (Con cáo và quả nho)
Câu 3:
Câu 4:
Đoạn văn ở bài tập 2 nhắc em nhớ đến đoạn nào trong truyện Thỏ và rùa? Hãy chép lại nguyên văn đoạn văn ấy trong Thỏ và rùa và so sánh với đoạn văn trên đây. Em thích cách kể chuyện trong đoạn văn nào hơn? Vì sao?
Câu 5:
Thay thế mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn văn dưới đây bằng một vài từ ngữ khác; so sánh mức độ phù hợp của các từ ngữ được thay thế với các từ ngữ in đậm và nhận xét về cách lựa chọn từ ngữ của tác giả dân gian trong mỗi đoạn:
- nhâng nháo:
Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp. Nó nhâng nháo đưa mắt lên nhìn bầu trời, chả thèm để ý chung quanh nên đã bị một con trâu đi qua dẫm bẹp.
(Ếch ngồi đáy giếng)
- Sờ
Chợt nghe người ta nói có voi đi qua, năm thầy chung nhau tiền biếu người quản voi, xin cho voi dừng lại để cùng xem. Thầy thì sờ vòi, thầy thì sờ ngà, thầy thì sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi.
(Thầy bói xem voi)
- cười mũi, dằn lòng:
Ngày xưa, thỏ lúc nào cũng cười mũi con rùa về sự chậm chạp. Nhưng rùa thì dằn lòng trước sự khoe khoang của thỏ.
(Thỏ và rùa)
- truyền:
Ông buộc đũa thành một bó, để trước mặt các con. Sau đó, ông truyền cho mỗi đứa đến bẻ bó đũa ra làm đôi, nhưng không đứa nào bẻ nổi.
(Chuyện bó đũa)
- lén:
Một hôm, có con cáo kia vừa đói bụng vừa khát nước. Nó lẻn vào vườn nho đề ăn trộm.
(Con cáo và quả nho)
Em có thể sử dụng mẫu bảng sưới đây để thực hiện bài tập trên:
TT |
Từ ngữ trong văn bản |
Từ ngữ thay thế |
Nhận xét |
1 |
Nhâng nháo (Ếch ngồi đáy giếng) |
|
|
2 |
Sờ (Thầy bói xem voi) |
|
|
3 |
Cười mũi (Thỏ và rùa) |
|
|
4 |
Rằn lòng (Thỏ và rùa) |
|
|
5 |
Truyền (Chuyện bó đũa) |
|
|
6 |
Lẻn (Con cáo và quả nho) |
|
|
về câu hỏi!