Câu hỏi:

30/06/2022 904

The decisive element introduced by Wingfield was the use of a rubber ball, (30) ______ could bounce on grass.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay cho “rubber ball” đứng trước dấu phẩy, các phương án khác không có chức năng này.
 
Chọn A
 

Dịch nghĩa toàn bài:

Môn thể thao ngoạn mục, ngày nay được chơi trên tất cả các loại mặt sân bởi hàng chục triệu người, để giải trí hoặc thi đấu, quần vợt đã lan rộng khắp thế giới. Được thiết kế và soạn luật chơi ở Anh vào những năm 1870, nó là hậu duệ trực tiếp của môn jeu de paume, được phát minh ở Pháp vào thế kỷ thứ 11. Sự phát triển của môn thể thao thời trung cổ này, ban đầu được chơi bằng tay không, giống như phát minh ra cây vợt vào thế kỷ 16 và hệ thống tính điểm đặc biệt (15, 30, 40, game) trực tiếp dẫn đến sự ra đời của môn quần vợt, bao gồm tên của nó, từ từ “tenez!” trong tiếng Pháp (có nghĩa là “đang tới đây!”) mà bạn nói với đối thủ của mình khi bạn chuẩn bị phát bóng.

Sự phổ biến của quần vợt ở Anh nhanh chóng vượt qua môn bóng vồ. Thật vậy, chỉ gần ba năm trôi qua giữa việc xuất bản A Portable Court of Playing Tennis của Welsh Major Walter Clopton Wingfield vào năm 1874, công việc xác định về luật chơi quần vợt sân cỏ và tổ chức giải đấu Wimbledon đầu tiên vào năm 1877. Yếu tố quyết định được giới thiệu bởi Wingfield là việc sử dụng một quả bóng cao su, có thể nảy trên cỏ.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Giải thích: The forces behind the women's liberation movement vary from culture to culture. (Các thế lực đằng sau phong trào giải phóng phụ nữ thay đổi từ văn hóa này sang văn hóa khác.)

A. change quickly (v.): thay đổi nhanh         B. increase sharply (v.): tăng mạnh

C. move to (v.): chuyển đến                        D. stay unchanged (v.): không đổi

Vậy vary có nghĩa tương phản với phương án D.

Câu 2

Lời giải

C

Kiến thức về từ vựng/ động từ cùng trường nghĩa

A. destroy (v): phá hủy, tàn phá (làm cho hư hại, phá hoàn toàn đến không còn dùng đuợc nữa)

B. damage / dæm.id3/ (v): làm hư hòng, hủy hoai, phá hủy cái gì

 C. ruin /ru in/ (v): làm hỏng, phá hủy giá tri, cơ hội, thủ vui, quang cành); làm mất thanh danh, tiền tài, dịa vị

D. devastate / devestert (v): phá hủy cái gì hay một nơi nào đó một cách hoàn toàn; gây thiệt hại lớn; khiến ai cầm thấy buồn, sốc, thất vọng.

Tạm dịch: Anh ấy đã không nhận thức được rằng chỉ một chút sai lầm có thể phá hòng cơ hội nhận được công việc.

Câu 3

Hot soup is very comfortable on a cold winter's day.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP