Câu hỏi:
26/06/2023 389Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular? Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities. It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.
With which of the following topics is the passage primarily concerned?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đoạn văn chủ yếu quan tâm vấn đề nào sau đây?
A. Tổng quan về làm việc từ xa. B. Sự thất bại của làm việc từ xa.
C. Những ưu điểm của làm việc từ xa. D. Một định nghĩa của làm việc từ xa.
Chọn đáp án là A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
How many Americans are involved in telecommuting?
Lời giải của GV VietJack
Có bao nhiêu người Mỹ tham gia vào làm việc từ xa?
A. nhiều hơn dự đoán trong Business Week. B. hơn 8 triệu.
C. ít hơn năm ngoái. D. ít hơn ước tính trên tờ USA Today.
Thông tin: A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters.
Tạm dịch: Một cuộc khảo sát gần đây tại USA Today ước tính có khoảng 8,7 triệu người làm việc từ xa.
Chọn đáp án là: B
Câu 3:
The phrase “of no consequence” means
Lời giải của GV VietJack
Cụm từ "of no consequence" có nghĩa là
A. vô ích B. không liên quan C. không tốt D. không quan trọng
"of no consequence" = unimportant: không quan trọng
Thông tin: For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence.
Tạm dịch: Đối với nhân viên có công việc liên quan đến việc ngồi tại một máy điện toán hoặc công cụ xử lý văn bản nhập dữ liệu hoặc nhập báo cáo, vị trí của máy tính không quan trọng.
Chọn đáp án là: D
Câu 4:
The author mentions all of the following as concerns of telecommuting, EXCEPT
Lời giải của GV VietJack
Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây là mối quan tâm của làm việc từ xa, TRỪ
A. những cơ hội thăng tiến. B. hệ thống giám sát khác nhau.
C. thiếu sự tương tác với một nhóm. D. nơi làm việc là trong nhà.
Thông tin:
- many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting.
- Most people feel that they need regular interaction with a group
- Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area
Chỉ có đáp án B không được nhắc đến
Chọn đáp án là: B
Câu 5:
The word “them” in the second paragraph refers to
Lời giải của GV VietJack
Từ "them" trong đoạn thứ hai đề cập đến
A. những người làm việc từ xa B. hệ thống
C. giám đốc điều hành D. trách nhiệm
“them” đề cập đến telecommuters: These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.
Tạm dịch: Các giám đốc điều hành cho rằng giám sát người làm việc từ xa trong một lực lượng lao động lớn rải rác khắp đất nước sẽ quá khó khăn, hoặc, ít nhất, hệ thống để quản lý họ chưa được phát triển, do đó làm phức tạp trách nhiệm của người quản lý.
Chọn đáp án là: A
Câu 6:
The reason why telecommuting has not become popular is that the employees
Lời giải của GV VietJack
Lý do tại sao làm việc từ xa chưa trở nên phổ biến là các nhân viên
A. cần sự tương tác thường xuyên với gia đình của họ.
B. đang lo lắng về việc thăng tiến nếu họ không được nhìn thấy tại văn phòng.
C. cảm thấy rằng một khu vực làm việc trong nhà của họ cách xa văn phòng.
D. là không biết gì về làm việc từ xa.
Thông tin: many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting.
Tạm dịch: nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có cùng sự cân nhắc cho sự tiến bộ nếu họ không thể thấy rõ hơn trong môi trường văn phòng.
Chọn đáp án là: B
Câu 7:
The word “reluctant” in the third paragraph can best be replaced by
Lời giải của GV VietJack
Từ "reluctant" trong đoạn thứ ba có thể được thay thế tốt nhất bằng
A. ngược lại B. sẵn sàng C. do dự D. điển hình "reluctant" ~ hesitant: miễn cưỡng, do dự
Thông tin: It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity.
Tạm dịch: Cũng đúng là nhân viên có quyền lựa chọn làm việc từ xa do dự chấp nhận cơ hội này.
Chọn đáp án là: C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Question 8: Which title best summarizes the main idea of the passage?
Câu 6:
Câu 7:
về câu hỏi!