Cho hai số phức \[{z_1}\] và \[{z_2}\] thỏa mãn \[\left| {{z_1}} \right| = 3,\left| {{z_2}} \right| = 4;\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \sqrt {41} .\] Xét các số phức \[z = \frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} = a + bi{\mkern 1mu} \left( {a,b \in \mathbb{R}} \right).\] Khi đó \[\left| b \right|\] bằng
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
+ Biểu diễn lượng giác của số phức
+ \(\frac{{\left| {{z_1}} \right|}}{{\left| {{z_2}} \right|}} = \frac{{\left| {{z_1}} \right|}}{{\left| {{z_2}} \right|}},{z_2} \ne 0\)
Cách 1: Gọi A, B lần lượt là các điểm biểu diễn của số phức \({z_1},{z_2}\)
Theo đề bài, ta có: \(OA = 3,OB = 4,AB = \sqrt {41} \Rightarrow \cos \widehat {AOB} = \frac{{{3^2} + {4^2} - 41}}{{2.3.4}} = - \frac{2}{3}\)
Đặt \({z_1} = 3\left( {\cos \varphi + i\sin \varphi } \right) \Rightarrow {z_2} = 4\left( {\cos (\varphi \pm AOB)} \right) = 4\left( {\cos (\varphi \pm \alpha ) + i\sin (\varphi \pm \alpha )} \right)\) \(\left( {\alpha = AOB} \right)\)
\( \Rightarrow \frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} = \frac{{3\left( {\cos \varphi + i\sin \varphi } \right)}}{{4\left( {\cos (\varphi \pm \alpha ) + i\sin \left( {\varphi \pm \alpha } \right)} \right)}} = \frac{3}{4}\left( {\cos \varphi + i\sin \varphi } \right)\left( {\cos (\varphi \pm \alpha ) - i\sin \left( {\varphi \pm \alpha } \right)} \right)\)
\( = \frac{3}{4}\left[ {\left( {\cos \varphi .\cos \left( {\varphi \pm \alpha } \right) + \sin \varphi .\sin \left( {\varphi \pm \alpha } \right)} \right) + i\left( {\sin \varphi .\cos (\varphi \pm \alpha )} \right) - \cos \varphi .\sin \left( {\varphi \pm \alpha } \right)} \right]\)
\( = \frac{3}{4}\left[ {\cos \left( { \pm \alpha } \right) + i\sin \left( { \pm \alpha } \right)} \right] = \frac{3}{4}\left( {\cos \alpha \pm i\sin \alpha } \right)\)
\( \Rightarrow b = \pm \frac{3}{4}\sin \alpha \Rightarrow \left| b \right| = \frac{3}{4}\sqrt {1 - {{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt 5 }}{4}\).
Cách 2: Ta có: \(\left| {{z_1}} \right| = 3,{\rm{ }}\left| {{z_2}} \right| = 4,{\rm{ }}\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \sqrt {41} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\left| {{z_1}} \right|}}{{\left| {{z_2}} \right|}} = \frac{3}{4}\\\frac{{\left| {{z_1} - {z_2}} \right|}}{{\left| {{z_2}} \right|}} = \frac{{\sqrt {41} }}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\left| {{z_1}} \right|}}{{\left| {{z_2}} \right|}} = \frac{3}{4}\\\left| {\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} - 1} \right| = \frac{{\sqrt {41} }}{4}\end{array} \right.\)
\(z = \frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} = a + bi,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} + {b^2} = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2}\\{\left( {a - 1} \right)^2} + {b^2} = {\left( {\frac{{\sqrt {41} }}{4}} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} + {b^2} = \frac{9}{{16}}\\{\left( {a - 1} \right)^2} + {b^2} = \frac{{41}}{{16}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{b^2} = \frac{9}{{16}} - {a^2}\\{\left( {a - 1} \right)^2} + \frac{9}{{16}} - {a^2} = \frac{{41}}{{16}}\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{b^2} = \frac{5}{{16}}\\a = - \frac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| b \right| = \frac{{\sqrt 5 }}{4}\\a = - \frac{1}{2}\end{array} \right.\).
Vậy \(\left| b \right| = \frac{{\sqrt 5 }}{4}\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án B
Khi bắt đầu tiếp đất vật chuyển động được quảng đường là \(s = 162m\).
Ta có: \(s = \int\limits_0^t {\left( {10t - {t^2}} \right)dt} = \left. {\left( {5{t^2} - \frac{{{t^3}}}{3}} \right)} \right|_0^t = 5{t^2} - \frac{{{t^3}}}{3}\) (trong đó t là thời điểm vật tiếp đất).
Cho \(5{t^2} - \frac{{{t^3}}}{3} = 162 \Rightarrow t = 9\) (Do \(v\left( t \right) = 10t - {t^2} \Rightarrow 0 \le t \le 10\)).
Khi đó vận tốc của vật là: \(v\left( 9 \right) = 10.9 - {9^2} = 9{\rm{ }}\left( {{\rm{m/p}}} \right)\).
Câu 2
Lời giải
Đáp án C
+ Chia cả 2 vế của bất phương trình cho \({2^x} > 0\).
+ Đặt \(t = {\left( {3 + \sqrt 7 } \right)^x}{\rm{ }}\left( {t > 0} \right)\).
+ Đưa bất phương trình về dạng \(m \le f\left( t \right),{\rm{ }}\forall t > 0 \Leftrightarrow m \le \mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( t \right)\).
+ Lập BBT hàm số \(y = f\left( t \right)\) và kết luận.
Chia cả 2 vế của bất phương trình cho \({2^x} > 0\) ta được: \({\left( {3 + \sqrt 7 } \right)^x} + \left( {2 - m} \right){\left( {\frac{{3 - \sqrt 7 }}{2}} \right)^x} - \left( {m + 1} \right) \ge 0\)
Nhận xét: \({\left( {3 + \sqrt 7 } \right)^x}{\left( {\frac{{3 - \sqrt 7 }}{2}} \right)^x} = 1\), do đó khi ta đặt \(t = {\left( {3 + \sqrt 7 } \right)^x}{\rm{ }}\left( {t > 0} \right) \Rightarrow {\left( {\frac{{3 - \sqrt 7 }}{2}} \right)^x} = \frac{1}{t}\).
Phương trình trở thành: \(t + \left( {2 - m} \right)\frac{1}{t} - \left( {m + 1} \right) \ge 0 \Leftrightarrow {t^2} - \left( {m + 1} \right)t + 2 - m \ge 0\)
\( \Leftrightarrow {t^2} - t + 2 \ge m\left( {t + 1} \right) \Leftrightarrow m \le \frac{{{t^2} - t + 2}}{{t + 1}} = f\left( t \right){\rm{ }}\forall t > 0 \Leftrightarrow m \le \mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( t \right)\).
Xét hàm số \(f\left( t \right) = \frac{{{t^2} - t + 2}}{{t + 1}}\left( {t > 0} \right)\), ta có: \(f'\left( t \right) = \frac{{\left( {2t - 1} \right)\left( {t + 1} \right) - {t^2} + t - 2}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}} = \frac{{{t^2} + 2t - 3}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = - 3\end{array} \right.\).
BBT:
![Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc[-10;10] để bất phương trình sau (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2022/07/blobid8-1657014846.png)
Từ BBT \( \Rightarrow m \le 1\).
Kết hợp điều kiện đề bài \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \in \mathbb{R}\\m \in \left[ { - 10;1} \right]\end{array} \right. \Rightarrow \) có 12 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \[{x^2} - \left( {2x - 2} \right)\sin x + C.\]
B. \[{x^2} - 2x.\cos x + 2\sin x + C.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.