Câu hỏi:
25/06/2023 4,318Why did the writer become a market research telephone interviewer?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dẫn chứng: Although I left university with a good degree, I suddenly found that it was actually quite hard to find a job. After being unemployed for a few months, I realized I had to take the first thing that came along or I'd be in serious financial difficulties. And so, for six very long months, I became a market research telephone interviewer.
Dịch: Mặc dù tôi đã tốt nghiệp đại học với một tấm bằng tốt, tôi đột nhiên thấy rằng nó thực sự khá khó khăn để tìm việc. Sau khi thất nghiệp vài tháng, tôi nhận ra mình phải làm điều gì đó nếu không tôi sẽ gặp khó khăn nghiêm trọng về tài chính. Và như vậy, trong sáu tháng rất dài, tôi đã trở thành người phỏng vấn qua điện thoại nghiên cứu thị trường.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The writer had doubts about the company when ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dẫn chứng: I knew it wasn't the best company in the world when they told me that I'd have to undergo three days of training before starting work, and that I wouldn't get paid for any of it.
Dịch: Tôi biết đó không phải là công ty tốt nhất trên thế giới khi họ nói với tôi rằng tôi sẽ phải trải qua ba ngày đào tạo trước khi bắt đầu làm việc và rằng tôi sẽ không được trả tiền cho ba ngày đó.
Câu 3:
His workplace could be best described as ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng: It was worse than being at school. There were about twenty interviewers like myself, each sitting in a small, dark booth with an ancient computer and a dirty telephone. The booths were around the walls of the fifth floor of a concrete office block, and the supervisors sat in the middle of the room, listening in to all of our telephone interviews.
Dịch: Nó còn tệ hơn cả việc học ở trường. Có khoảng hai mươi người phỏng vấn giống như tôi, mỗi người ngồi trong một buồng nhỏ và tối với một chiếc máy tính cũ và một chiếc điện thoại bẩn thỉu. Các buồng điện thoại nằm xung quanh các bức tường của tầng năm của một văn phòng bê tông, và các giám sát viên ngồi ở giữa phòng, nghe tất cả các cuộc phỏng vấn qua điện thoại của chúng tôi.
Câu 4:
How did he feel when he realized it wasn't time for the break yet?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng: I was amazed how slowly the day went. Our first break of the day came at eleven o'clock, two hours after we started. I'll always remember that feeling of despair when I would look at my watch thinking, 'It's must be nearly time for the break', only to find that it was quarter to ten and that there was another hour and a quarter to go. My next thought was always, 'I can't believe I'm going to be here until nine o'clock tonight.'
Dịch: Tôi đã rất ngạc nhiên về việc một ngày trôi qua chậm chạp đến như thế nào. Giờ giải lao đầu tiên trong ngày của chúng tôi đến vào lúc 11 giờ, hai giờ sau khi chúng tôi bắt đầu. Tôi sẽ luôn nhớ cảm giác tuyệt vọng đó khi tôi nhìn đồng hồ và nghĩ, 'Chắc sắp đến giờ giải lao rồi', chỉ để biết rằng bây giờ là mười giờ mười lăm và còn một giờ rưỡi nữa. Suy nghĩ tiếp theo của tôi luôn là, 'Tôi không thể tin rằng tôi sẽ ở đây cho đến chín giờ tối nay.'
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng: One day - during a break, of course - she ordered me into her office. 'Simon,' she said, 'I'm promoting you. From tomorrow, you're off telecoms and onto credit card complaints. I'm sure you can handle it. There's no extra pay, but it is a very responsible position.'
Dịch: Một ngày nọ - tất nhiên là trong thời gian nghỉ giải lao - cô ấy gọi tôi vào văn phòng của cô ấy. “Simon,” cô ấy nói, “Tôi sẽ thăng chức cho anh. Từ ngày mai, anh không làm việc với hệ thống viễn thông nữa mà chuyển sang khiếu nại thẻ tín dụng. Tôi chắc rằng anh có thể xử lý nó. Không được tăng lương, nhưng đó là một vị trí rất có trách nhiệm.'
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cụm từ be absent for sth: vắng mặt
Dịch: Tôi chỉ vắng mặt ở văn phòng trong vài phút!
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích:
improve (v): cải thiện
A. has increased: tăng
B. has declined: giảm
C. has gone up: đi lên
D. has bettered: tốt đẹp lên
=> improve >< has declined
Dịch: Nhờ có việc học tập lâu dài, mức độ nhận thức của mọi người đã được cải thiện đáng kể.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận