Câu hỏi:
11/09/2023 8,7251. What is the passage mainly about?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Dịch nghĩa toàn bài:
Một trong những mục tiêu quan trọng nhất của cha mẹ là nuôi dạy con cái trở thành những người độc lập và tự chủ. Tuy nhiên, một số cha mẹ có ý định tốt, nhưng lại sai định hướng nên đã nuôi dạy nên một đứa trẻ phụ thuộc thay vì một đứa trẻ có trách nhiệm.
Trẻ em phụ thuộc là trẻ phụ thuộc vào người khác trong cách họ cảm nhận về bản thân mình. Những đứa trẻ đó được nuôi dưỡng bởi cha mẹ là những người mà hành động theo nhu cầu quyền lực của chính họ và sử dụng quyền kiểm soát để đảm bảo rằng họ luôn là người chi phối chính trong cuộc sống của con cái họ.
Trẻ em độc lập khác với trẻ em phụ thuộc ở một vài điểm. Nếu con bạn độc lập, bạn đã cho chúng niềm tin rằng chúng có năng lực và có khả năng tự chăm sóc bản thân. Bạn hướng dẫn chúng tìm các hoạt động có ý nghĩa và khiến chúng hài lòng. Bạn đã cho con bạn tự do trải nghiệm cuộc sống một cách đầy đủ và học được nhiều bài học quan trọng từ cuộc sống.
Điều quan trọng nhất để nuôi dạy một đứa trẻ tự lập đó là bạn phải hiểu được những trách nhiệm thiết yếu mà bạn và chúng cần phải chấp nhận.
Trách nhiệm của bạn chủ yếu xoay quanh việc cung cấp cho con bạn cơ hội, phương tiện và sự hỗ trợ để con theo đuổi mục tiêu. Các phương tiện về mặt tâm lý bao gồm tình yêu, sự hướng dẫn và động viên nỗ lực của con. Các phương tiện về mặt thực tiễn bao gồm đảm bảo rằng con bạn có các tài liệu cần thiết, có hướng dẫn và sự di chuyển thích hợp, cũng như các mối quan tâm hậu cần khác.
Trách nhiệm của con bạn liên quan đến việc làm những gì cần thiết để tối đa hóa các cơ hội mà bạn cung cấp cho chúng. Những trách nhiệm này bao gồm sự nỗ lực hết mình, có trách nhiệm và kỷ luật, luôn tận tâm và nỗ lực thực sự khi có cơ hội thành công, cũng như hoàn thành tất cả các nhiệm vụ và bài tập, tận dụng tối đa sự hướng dẫn, có thái độ hợp tác, thể hiện được sự cảm kích và lòng biết ơn trước những nỗ lực của người khác.
Đáp án: A. Ways to raise independent children
Dịch nghĩa câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Cách nuôi dạy con độc lập B. Trẻ em độc lập
C. Trẻ em phụ thuộc D. Cách để trở thành cha mẹ tốt
Giải thích: Các đoạn văn trong bài đều bổ sung thông tin cho một ý chung - cách nuôi dạy con độc lập. Phương án B và C chỉ là ý nhỏ trong bài. Phương án D không được nhắc đến trong bài đọc.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
2. Which of the following is TRUE about contingent children?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: B. They rely on other people for how they feel about themselves.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào dưới đây là ĐÚNG về trẻ em phụ thuộc?
A. Chúng hành động theo nhu cầu quyền lực của chính chúng.
B. Chúng phụ thuộc vào người khác trong cách chúng cảm nhận về bản thân mình.
C. Chúng là người chi phối chính trong cuộc sống của cha mẹ.
D. Chúng cảm thấy các hoạt động có ý nghĩa và hài lòng.
Giải thích: Thông tin ở câu đầu tiên đoạn 2: “Contingent children are dependent on others for how they feel about themselves.”Câu 3:
3. Which of the following is NOT TRUE about parents of independent children?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: D. They use control to ensure that they remain the dominant forces in their children’s lives. Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về cha mẹ của những đứa trẻ độc lập?
A. Họ hướng dẫn con cái tìm các hoạt động có ý nghĩa.
B. Họ cho con cái tự do trải nghiệm cuộc sống.
C. Họ giúp con cái họ tin rằng chúng có năng lực và có khả năng tự chăm sóc bản thân.
D. Họ sử dụng quyền kiểm soát để đảm bảo rằng họ luôn là người chi phối chính trong cuộc sống của con cái họ.
Giải thích: Ta có thể dễ dàng loại trừ phương án A, B và C.
- Phương án A bị loại vì thông tin ở câu 3 đoạn 3: “You offered them the guidance to find activities that are meaningful [...]”
- Phương án B bị loại vì thông tin ở câu cuối đoạn 3: “You gave your children the freedom to experience life [...]”
- Phương án C bị loại vì thông tin ở câu 2 đoạn 3: “you have provided them with the belief that they are competent and capable of taking care of themselves.”
Câu 4:
4. Which psychological means should parents provide their children to make them independent?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: A. love, guidance and encouragement
Dịch nghĩa câu hỏi: Cha mẹ nên cung cấp cho con cái của họ những phương tiện tâm lý nào để làm cho chúng độc lập?
A. tình yêu, sự hướng dẫn và động viên B. sự cảm kích và lòng biết ơn
C. chỉ dẫn, tiền và tình yêu D. chỉ dẫn và sự vận chuyển
Giải thích: Thông tin ở câu 2 đoạn 5: “The psychological means include providing love, guidance, and encouragement in their efforts.”
Câu 5:
5. Which responsibility does a child need to be self-reliant?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: B. being disciplined
Dịch nghĩa câu hỏi: Trách nhiệm nào mà một đứa trẻ cần để trở nên tự lập?
A. đúng giờ B. có kỷ luật
C. nhân đạo D. thân thiện
Giải thích: Thông tin ở câu 2 đoạn 6: “These responsibilities include giving their best effort, being responsible and disciplined [...]”CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 4:
Câu 5:
2. That he decided to drop out of college was shocking to his parents (decision)
→ _________________________________________________Câu 6:
III. Reading
Kiểm Tra - Unit 6
Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Thí điểm Học kì 1 (có đáp án - Đề 1)
120 câu Trắc nghiệm chuyên đề 11 Unit 1 The Generation Gap
114 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 5. Being part of Asian
Bộ 15 Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 1
Reading - Healthy Lifestyle And Longevity
Từ Vựng - Being Part Of Asean
về câu hỏi!