Câu hỏi:
13/07/2024 1,244Talk about what you think is the most important skill you need as a high school student.
You can use the following questions as cues:
* Which skill is it?
* Why is it important?
* What problem people may have if you don’t have that skill?
Useful languages:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. it’s important for...students to...
2. Moving from secondary to high school means...
3. We are really busy with..., so it’s difficult to...
4. Students like us are always...
5. We can only feel relieved when...
6. We are stressed because...
7. We are depressed as we...
Now you tick!
Did you ...
- answer all the questions in the task?
- give some details to each main point?
- speak slowly and fluently with only some hesitation?
- use vocabulary wide enough to talk about the topic?
- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 170.
Quảng cáo
Trả lời:
Talk about what you think is the most important skill you need as a high school student
Dịch nghĩa câu hỏi:
Hãy nói về điều mà bạn nghĩ là kỹ năng quan trọng nhất đối với một học sinh cấp 3.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý:
* Kĩ năng đó là gì?
* Tại sao nó quan trọng?
* Bạn sẽ gặp vấn đề gì nếu không có kĩ năng đó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý Chính)
Reasons (lí do)
* build confidence (v.phr.) (xây dựng sự tự tin)
* get well-informed (v. phr.) (hiểu biết)
* get self-reliant (v. phr.) (tự lập)
* deal with problems (v.phr.) (giải quyết vấn đề)
Troubles (rắc rối)
* lonely (adj.) (cô đơn)
* depressed (adj.) (chán nản)
* stressed (adj.) (càng thẳng)
* unconfident (adj.) (không tự tin)
Skills (Kĩ năng)
* time management (n.) (quản lí thời gian)
* finding information (n.) (tìm thông tin)
* problem solving (n.) (giải quyết vấn đề)
* coping with loneliness (n.) (đối phó với sự cô đơn)
Bài mẫu:
In my opinion, it’s important for high school students to have time-management skill, and it’s by far the most necessary one. Moving from secondary to high school means there are heavier loads of schoolwork to do. We are really busy with a lot of homework and many extracurricular activities, so it’s difficult for us to find any time for ourselves and family. Especially, when mid-term or final tests are approaching, students like us are always under pressure. We can only feel relieved when we know how to use time wisely.
If we don’t know how to manage our limited time, we may get stressed and depressed. We are stressed because we have to spend most of our time doing homework, and don’t know whether we can finish it or not. We are depressed as we have no free time to relax, and have fun with friends and family members. Therefore, time management skill is pivotal to me.Theo quan điểm của tôi, kĩ năng quản lý thời gian rất quan trọng đối với học sinh cấp 3, và nó là kĩ năng cần thiết nhất. Chuyển từ cấp hai lên cấp ba đồng nghĩa với việc khối lượng bài tập nhiều hơn. Chúng tôi thực sự bận rộn với rất nhiều bài tập về nhà và các hoạt động ngoại khóa, vì vậy chúng tôi rất khó tìm được thời gian cho bản thân và gia đình. Đặc biệt là khỉ kì kiểm tra giữa kì hay cuối kỳ tới, những học sinh như chúng tôi luôn bị áp lực. Chúng tôi chỉ có thể thấy an tâm khi nào mình biết cách sử dụng thời gian thông minh.
Nếu chúng tôi không biết cách điều chỉnh thời gian hạn hẹp mình có, thì chúng tôi có thể bị căng thẳng và chán nản. Chúng tôi bị căng thẳng vì phải dành phần lớn thời gian để làm bài tập về nhà, và không biết liệu chúng tôi có thể hoàn thành nó hay không. Chúng tôi chán nản vì không có thời gian rảnh để thư giãn, và vui vẻ với bạn bè và các thành viên trong gia đình. Do đó, kỹ năng quản lý thời gian là quan trọng nhất đối với tôi.Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: B. strive for
Giải thích:
A. take care of (phr. v.): chăm sóc B. strive for (phr. v.): nỗ lực
C. cope with (phr. v.): đương đầu với D. figure out (phr. v.): tìm ra
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Being self-reliant is what many young people strive for. (Tự lập là điều mà nhiều bạn trẻ nỗ lực.)Lời giải
Đáp án: B. to find
Giải thích: Ta dùng “to-infinitive” sau tính từ “disappointed” (thất vọng) để đưa ra lí do cho sự thất vọng đó.
Dịch nghĩa: My parents were really disappointed to find out the truth. (Bố mẹ tôi đã rất thất vọng khi tìm ra sự thật.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success : Ngữ pháp: Mệnh đề nguyên thể (to-infinitive clauses) có đáp án
Reading - Healthy Lifestyle And Longevity
Reading – The Generation Gap
Đề thi giữa kỳ 2 môn Tiếng Anh 11 - THPT LÊ QUÝ ĐÔN năm 2023-2024 có đáp án
23 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Từ vựng: Sức khỏe và thể chất có đáp án
Bộ 5 đề thi cuối kỳ 2 môn Tiếng Anh 11 năm 2023-2024 có đáp án (Đề 5)
94 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 10. Healthy lifestyle and longevity
Đề thi cuối kỳ 1 môn Tiếng Anh 11 - THPT LÊ HỒNG PHONG năm 2023-2024 có đáp án