Câu hỏi:
16/07/2022 764Research shows that countries__________a better educated population demonstrate higher levels of productivity.
Câu hỏi trong đề: Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: B. having
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ rút gọn, phân từ hiện tại “V-ing” được dùng với động từ dạng chủ động. Vì vậy, phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Research shows that countries having a better educated population demonstrate higher levels of productivity. (Nghiên cứu cho thấy rằng những quốc gia có dân số được giáo dục tốt hơn cộ năng suất lao động cao hơn.)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: Ethan is usually the last person to understand the joke.
Giải thích: Viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ rút gọn với “to + V (infinitive)” vì trong câu có “the last person”.
Dịch nghĩa: Ethan thường xuyên là người cuối cùng hiểu câu chuyện đùa.
Lời giải
1. Đáp án: infrastructure
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ có sở hữu cách “country’s” nên ta cần một danh từ. Xét về nghĩa, danh từ “infrastructure” (cơ sở hạ tầng) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The war has badly damaged the country’s infrastructure. (Chiến tranh đã gây tổn thất nặng nề cho cơ sở hạ tầng của đất nước.)
2. Đáp án: intact
Giải thích: Vì trong câu có liên động từ “remain” nên ta cần một tính từ. Xét về nghĩa, tính từ “intact” (nguyên vẹn) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The buildings and the streets in Hoi An remain intact despite the foreign invasion in the past. (Các tòa nhà và đường phố ở Hội An vẫn còn nguyên vẹn bất chấp sự ngoại xâm trong quá khứ.)
3. Đáp án: awareness
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “environmental” nên ta cần một danh từ. Xét về nghĩa, danh từ “awareness” (nhận thức) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Training on environmental awareness is carried out in conjunction with the Ministry of Natural Resources and Environment. (Khoá đào tạo về nâng cao nhận thức môi trường được thực hiện cùng với Bộ Tài nguyên và Môi trường.)
4. Đáp án: transcript
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “offical” nên ta cần một danh từ. Xét về nghĩa, danh từ “transcript” là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Applicants must submit an official transcript from college or university attended to the Office of Admissions (Ứng viên phải nộp bảng điểm chính thức từ trường Cao đẳng hoặc Đại học đã từng theo học cho Văn phòng Tuyển sinh.)
5. Đáp án: relieve
Giải thích: Trước vị trí cần điền là “to” nên ta cần một động từ. Xét về nghĩa, động từ “relieve” (làm dịu đi) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Eating to relieve anxieties is a bad habbit which leads to obesity. (Ăn để làm giảm đi sự lo lắng là một thói quen xấu có thể dẫn tới bệnh béo phì.)
6. Đáp án: prescription
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ sở hữu “my” nên ta cần một danh từ. Xét về nghĩa, danh từ “prescription” (đơn thuốc) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The drugstore has just called to inform my prescription is ready to be picked up. (Hiệu thuốc vừa mới gọi điện để báo rằng đơn thuốc của tôi đã sẵn sàng để qua lấy.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
114 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 5. Being part of Asian
Reading - Healthy Lifestyle And Longevity
Từ Vựng - Becoming Independent
94 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 10. Healthy lifestyle and longevity
Reading – Global Warming
Reading – The Generation Gap
Reading – Relationships
Từ Vựng – Relationships
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận