Câu hỏi:
11/09/2023 1,3781. What is the best title for the passage?
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Đọc hiểu.
Giải thích:
Đâu là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Những lợi ích của việc có những kĩ năng giao tiếp hiệu quả.
B. Những cách để cải thiện kĩ năng giao tiếp.
C. Những cách cư xử của người lắng nghe tốt.
D. Làm thế nào để hiểu được cảm xúc của người khác.
Thông tin: The following are some guides that can help you improve your communication skills.
Tạm dịch: Làm theo những hướng dẫn sau đây có thể giúp bạn cải thiện kĩ năng giao tiếp.
Đáp án: B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
2. Why are effective communication skills important in our lives?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Vì sao kĩ năng giao tiếp có hiệu quả lại quan trọng trong đời sống của chúng ta
A. Chúng giúp ta giữ tâm trí bình thản.
B. Chúng giúp chúng ta thu hút sự chú ý của mọi người.
C. Chúng giúp chúng ta xây dựng mối quan hệ giữa các cá nhân với những người khác.
D. Chúng giúp chúng ta cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình.
Thông tin: With good communication skills, people can enjoy better interpersonal relationships with friends and family.
Tạm dịch: Với kĩ năng giao tiếp tốt, con người thể có được mối quan hệ tốt hơn với bạn bè và gia đình.
Đáp án: C
Câu 3:
3. What should listeners do while someone is speaking?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người nghe nên làm gì trong khi ai đó đang nói?
A. Hãy chăm chú lắng nghe những gì đang được nói và cách nó được truyền tải.
B. Không nghe những lời được nói ra mà hãy học cách mà chúng được nói.
C. Hãy suy nghĩ về những gì nên được nói tiếp theo.
D. Chỉ chú ý đến những từ đang được nói, chứ không phải những thông điệp không lời nói được gửi đi với chúng.
Thông tin: You should leam to listen not only to the words being spoken but also how they are being spoken and the non-verbal messages sent with them.
Tạm dịch: Bạn nên học cách lắng nghe không chỉ những từ được nói ra mà cả cách chúng được truyền tải và những thông điệp được gửi đi với chúng.
Đáp án: A
Câu 4:
4. According to the writer, what is the way to feel other people's emotions?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo tác giả, cảm nhận cảm xúc của người khác theo cách nào ?
A. Chúng ta nên thể hiện sự cảm thông cho sự kém may mắn của người khác.
B. Chúng ta nên bày tỏ lời chúc mừng về thành công của người khác.
C. Hỏi người khác về cảm xúc của họ.
D. Cả A và B đều đúng.
Thông tin: To understand other people's emotions, you should be sympathetic to other people's misfortunes and congratulate them on their achievements.
Tạm dịch: Để hiểu cảm xúc của người khác, bạn nên thông cảm với những bất hạnh của người khác và chúc mừng họ về những thành tựu của họ.
Đáp án: D
Câu 5:
5. What should we do to involve everyone in an interaction or conversation?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Chúng ta nên làm gì để lôi kéo mọi người tham gia trong một tương tác hoặc cuộc trò chuyện?
A. Không khuyến khích họ thông qua lời nói và hành động.
B. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể và các câu hỏi cởi mở.
C. Hãy để người khác cảm thấy họ có giá trị và được đánh giá cao.
D. Làm cho người khác cảm thấy được chào đón trong giao tiếp của bạn.
Thông tin: You should also try to ensure that everyone get involved in an interaction or conversation by using effective body language and open questions.
Tạm dịch: Bạn cũng nên cố gắng đảm bảo mọi người tham gia vào một tương tác hoặc trò chuyện bằng cách sử dụng ngôn ngữ cơ thể hiệu quả và các câu hỏi mở.
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Trong nhiều khía cạnh của cuộc sống, kỹ năng giao tiếp hiệu quả là cực kỳ quan trọng. Với kỹ năng giao tiếp tốt, mọi người có thể có được những mối quan hệ tốt hơn với bạn bè và gia đình. Sau đây là một số hướng dẫn có thể giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình.
Học cách nghe
Lắng nghe không giống như nghe xuông; bạn nên học cách lắng nghe không chỉ những từ được nói ra mà còn cách chúng được truyền tải và những thông điệp không lời được gửi đi với chúng. Bạn không nên suy nghĩ về những gì để nói tiếp theo trong khi nghe; thay vào đó hãy đừng nghĩ gì cả và tập trung vào thông điệp được nhận. Bạn bè, đồng nghiệp và những người quen khác sẽ đánh giá cao kỹ năng nghe tốt của bạn.
Cố gắng hiểu cảm xúc của người khác
Để hiểu cảm xúc của người khác, bạn nên thông cảm với những bất hạnh của người khác và chúc mừng về những thành tựu của họ. Để làm điều này, bạn cần phải nhận thức được những gì đang xảy ra trong cuộc sống của người khác. Điều quan trọng là duy trì giao tiếp bằng mắt và không ngại hỏi người khác về ý kiến của họ vì điều này sẽ giúp họ cảm thấy có giá trị đối với bạn.
Khuyến khích
Người ta khuyên rằng bạn nên đưa ra những lời nói và hành động khuyến khích cũng như khen ngợi cho người khác, người khác, điều này sẽ làm cho họ cảm thấy được chào đón, có giá trị và đánh giá cao trong cuộc giao tiếp. Nếu bạn cho người khác biết rằng họ được đánh giá cao, họ có nhiều khả năng cung cấp cho bạn những thứ tốt nhất của họ. Bạn cũng nên cố gắng đảm bảo mọi người tham gia vào một tương tác hoặc trò chuyện bằng cách sử dụng ngôn ngữ cơ thể hiệu quả và các câu hỏi cởi mở.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
My secretary sent the bill to Mr. Harding yesterday. (cleft sentence in the passive)
……………………………
Câu 2:
Choose the best answer to complete the following sentences
I _____ be delighted to show you round the factory
Câu 3:
An important part of being an adult is becoming more independent from your parents. _____(24)_____ independent
Câu 4:
It is important that the disabled _______to integrate into learning environment like the normal ones.
Câu 5:
How did you break your leg? - I (fall)………off the ladder when I (put)……..up the curtains.
Câu 6:
Câu 7:
Each sentence has one mistake. Find and circle it.
My boss doesn’t allow (A) me using (B) the (C) telephone for (D) private calls.
III. Reading
Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Thí điểm Học kì 1 (có đáp án - Đề 1)
120 câu Trắc nghiệm chuyên đề 11 Unit 1 The Generation Gap
Kiểm Tra - Unit 6
Bộ 15 Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 1
114 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 5. Being part of Asian
Reading - Healthy Lifestyle And Longevity
Từ Vựng – Global Warming
về câu hỏi!