Câu hỏi:

12/07/2024 1,778

Talk about what you think you can do to help people in need.

You can use the following questions as cues:

* Who and where are they?

* What are their difficulties?

* What can you do to help them?

Useful languages:

Talk about what you think you can do to help people in need. (ảnh 1)

Complete the notes:

Talk about what you think you can do to help people in need. (ảnh 2)

Now you try!

Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.

1. I am currently a..., so I cannot...

2. I can...to help them

3. I can visit...

4. I can also..., or...

5. I make a small donation for...

6. Whenever my school launches..., I donate...

7. I think my contribution is small, but I will...            

Now you tick!

Did you ...

- answer all the questions in the task?

- give some details to each main point?

- speak slowly and fluently with only some hesitation?

- use vocabulary wide enough to talk about the topic?

- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?

- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?

 Let’s compare!

Finally, compare with the sample answer on page 190.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Talk about what you think you can do to help people in need.

Dịch nghĩa câu hỏi:

Nói về điều mà bạn nghĩ bạn có thể làm để giúp những người cần sự giúp đỡ.

Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý:

* Họ là ai và ở đâu?

* Khó khăn của họ là gì?

* Bạn có thể làm gì để giúp đỡ họ?

Gợi ý câu hỏi:

MAIN IDEAS (Ý CHÍNH)

     Who (ai)

     * the poor (n. phr.) (người nghèo)

     * the elderly (n. phr.) (người già)

     * the disabled (n. phr.) (người khuyết tật)

     * the less fortunate (n. phr.) (người kém may mắn)

     Where (Ở đâu)

     * orphanage (n.) (trại trẻ mồ côi)

     * flood-hit areas (n.phr.) (vùng bị lũ lụt)

     * remote areas (n. phr.) (vùng sâu vùng xa)

     * mountainous areas (n. phr.) (vùng núi)

     Difficulties (Khó khăn)

     * lack of food (n. phr.) (thiếu thực phẩm)

     * disabilities (n.) (khuyết tật)

     * lack of nutrition (n. phr.) (thiếu dinh dưỡng)

     * limited access (n. phr.) (tiếp cận hạn chế)

     Support (Hỗ trợ)

     * make a donation (v. phr.) (quyên góp)

     * organize activities (v. phr.) (tổ chức các hoạt động)

     * do charity work (v. phr.) (làm công việc từ thiện)

     * cook meals (v. phr.) (nấu ăn)

Bài mẫu:

I am currently a high school student, so I cannot financially support people in need. However, I can do lots of work to help them. Firstly, I have general housekeeping skills so whenever I have a chance to visit an orphanage, I can sweep the floor or make the beds for children there. I can also cook some simple dishes, or help the cooks prepare meals. After all the children finish their meals, I can wash the dishes too.

 Besides, I make a small donation sometimes. Whenever my school launches a campaign to help people in flooded areas, or less fortunate children living in remote and mountainous areas, I donate food, books, toys, and some clothes. I think all I can do is not a big deal, but I am trying to help, and I hope that those people will be supported and have a better life.

Hiện tại tôi đang là một học sinh cấp ba, vì vậy tôi không thể hỗ trợ tài chính cho những người cần được giúp đỡ. Tuy nhiên, tôi có thể làm rất nhiều việc để giúp họ. Đầu tiên, tôi có kỹ năng làm việc nhà nên bất cứ khi nào tôi có cơ hội đến thăm trại trẻ mò côi, tôi có thể quét sàn nhà hoặc dọn giường cho trẻ em ở đó. Tôi cũng có thể nấu một số món ăn đơn giản, hoặc giúp nhà bếp chuẩn bị bữa ăn. Sau khi tất cả trẻ em ăn xong, tôi cũng có thể rửa bát.

Bên cạnh đó, đôi khi tôi cũng quyên góp một chút ít. Bất cứ khi nào trường tôi phát động một chiến dịch giúp đỡ những người ở những vùng bị lũ lụt, hoặc những đứa trẻ kém may mắn sống ở vùng sâu vùng xa, tôi đều quyên góp thực phẩm, sách, đồ chơi và một ít quần áo. Tôi nghĩ tất cả những gì tôi có thể làm không có gì to tát cả, nhưng tôi đang cố gắng giúp đỡ và tôi hy vọng rằng những người kém may mắn đó sẽ được hỗ trợ và có một cuộc sống tốt hơn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án: D. mental

Giải thích: People should learn more about children with cognitive impairments. (Mọi người nên tìm hiểu thêm về trẻ em gặp vấn đề về nhận thức.)

A. emotional (adj.): thuộc về tình cảm           B. recognisable (adj.): có thể nhận ra

C. physical (adj.): thuộc về thể chất               D. mental (adj.): thuộc về trí óc

Như vậy, “cognitive” có nghĩa tương đương với phương án D.

Lời giải

Dịch nghĩa toàn bài:

Mặc dù từ lâu người ta đã cho rằng việc cho đi cũng dẫn đến hạnh phúc lớn hơn, điều này chỉ mới bắt đầu được chứng minh một cách khoa học. Ví dụ, khi những người tham gia vào nghiên cứu thực hiện năm hành động tử tế mới vào một ngày mỗi tuần trong khoảng thời gian sáu tuần (ngay cả khi mỗi hành động nhỏ), họ đã trải qua sự gia tăng sức khỏe, so với các nhóm kiểm soát.

Trong một nghiên cứu khác, những người tham gia được cho 5 đô la hoặc 20 đô la để chi tiêu cho người khác hoặc quyên góp cho từ thiện đã trải nghiệm hạnh phúc lớn hơn những người được cho số tiền tương tự để chi tiêu cho mình. Điều thú vị là số tiền không ảnh hưởng đến mức độ hạnh phúc được tạo ra.

Và bây giờ có bằng chứng cho thấy điều này dẫn đến một vòng tròn đạo đức - hạnh phúc làm cho chúng ta cho đi nhiều hơn, và cho đi làm cho chúng ta hạnh phúc hơn, dẫn đến một xu hướng lớn hơn để cho đi và vân vân. Hiệu ứng này phù hợp giữa các nền văn hóa khác nhau.

Nó có ý nghĩa rằng giúp đỡ người khác đóng góp cho hạnh phúc của chúng ta. Các nhà khoa học đang xem xét lại ý tưởng về ‘gen ích kỷ’ và đang khám phá sự tiến hóa của lòng vị tha, hợp tác, lòng trắc ẩn và lòng tốt. Con người là những sinh vật có tính xã hội cao và đã phát triển như một loài sống với loài khác.

Nếu mọi người có lòng vị tha, họ có nhiều khả năng được yêu thích và do đó xây dựng các kết nối xã hội và các mạng xã hội mạnh mẽ và hỗ trợ hơn, dẫn đến tăng cảm giác hạnh phúc và hạnh phúc. Thực sự tham gia vào các nhiệm vụ được chia sẻ như dịch vụ cộng đồng và các hoạt động xã hội khác, dự đoán mức độ hài lòng của mọi người ngay cả sau khi các yếu tố khác được tính đến.

Đáp án: T

Dịch nghĩa câu hỏi: Việc cho đi đã được khoa học chứng minh dẫn đến hạnh phúc lớn hơn.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “While it has long been assumed that giving also leads to greater happiness this has only recently started to be scientifically proven.”

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP